Thêm từ mà k thay đổi nghĩa của nó
1 this car/be / expensive/that car
2 he/ was/ the/ intelligen/student/all
3 do/ you/ know/ boy/ we meet/ the party/ last week?
4 people/ use/social networking sites / gẻ information / make Friends
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. This car is more expensive than that car
- So sánh hơn với tính từ dài:
S + tobe + more + adj + than + S
2. He was the most intelligent student of all
- So sánh nhất với tính từ dài:
S + tobe + the most + adj + ...
3. Do you know the boy whom we met at the party last week?
- whom- thay thế cho tân ngữ chỉ người( the boy)
- last week - QKD
- QKD: (+) S + V2/ed + O
4. People use social networking sites to get information and make friends.
- HTD: (+) S + V(s/es) + O
- to_V - chỉ mục đích.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án + Giải thích các bước giải:
1.This car is more expensive than that car.
2.He was the most intelligent student of all.
3. Do you know the boy whom we met at the party last week?
4.People use social networking sites to get information and make friends.
________________________________________________________________________________
1.This car is more expensive than that car.
→Thêm "is more" để tạo câu so sánh hơn (more expensive = đắt hơn).
→Thêm "than" để thể hiện sự so sánh giữa this car và that car.
→So sánh hơn : S + be + more + adj + than + N/pronoun.
S + be + adj-er + than + N/pronoun. (với tính từ ngắn)
2.He was the most intelligent student of all.
→Thêm "the most" để tạo so sánh bậc nhất (the most intelligent = thông minh nhất).
→Thêm "of" để chỉ phạm vi so sánh (trong tất cả các học sinh).
→So sánh bậc nhất : S + be + the most + adj + (N).
S + be + the adj-est + (N). (với tính từ ngắn)
3.Do you know the boy whom we met at the party last week?
→Thêm "the" để xác định danh từ boy (cậu bé cụ thể).
→Thêm "whom" để làm đại từ quan hệ (có thể bỏ whom nhưng thêm vào giúp câu trang trọng hơn).
→Thêm "at" vì meet at the party mới đúng ngữ pháp (gặp tại bữa tiệc).
→Đại từ quan hệ : S + V + the + N + whom/that + S + V.
S + V + the + N + whom + S + V. (whom dùng cho tân ngữ)
4.People often use social networking sites to get information and make friends.
→Thêm "often" để thể hiện tần suất (thường xuyên).
→Thêm "to" trước get information để chỉ mục đích (dùng mạng xã hội để lấy thông tin).
→Thêm "and" để nối hai động từ get information và make friends (lấy thông tin và kết bạn).
→Dùng "to" để chỉ mục đích :S + V + to + V-inf. (dùng để diễn tả mục đích)
→ Liên từ nối : S + V + and + V. (dùng để nối hai hành động)
S + V + but + S + V. (dùng để nối hai mệnh đề đối lập)
#
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
CÂU HỎI MỚI NHẤT
Nnznznzzjzhxhxhxhxbch
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm M bất kì trên đoạn AC, đường tròn đường kính CM cắt hai đoạn thẳng BM và BC lần lượt tại D và N. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác ABCD nội tiếp.
1/ Trong mặt phẳng Oxy cho (E) có phương trình x^2/9 + y^2/4 = 1 khẳng định nào sau đây đúng ?
A. (E) có tâm sai e= căn 5/3
B. F1 (0; - căn 5), F2 ( 0; căn 5 ) là các tiêu điểm của (E)< ...
giải giúp mình từ câu 1 đến câu 11