Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 9: D. equality.
- Giải thích: Trong câu đó, gender equality có nghĩa là bình đẳng giới.
Câu 10: B. under.
- Giải thích: under pressure có nghĩa là dưới áp lực.
Câu 11: A. completing
- Giải thích: Sau after là một danh từ hoặc động từ thêm đuôi -ing.
Câu 12: B. into.
- Giải thích: Giới từ sử dụng ở đây là into.
Câu 13: D. benefit.
- Giải thích: benefit có nghĩa là được hưởng lợi.
Câu 14: C. interests.
- Giải thích: Từ cần điền là một danh từ.
Câu 15: A. take place.
- Giải thích: take place có nghĩa là diễn ra.
V. Fill in the blanks with suitable prepositions.
1. By -> thường dùng trong câu nói hàng ngày + the way.
2. to -> allow + to + động từ.
3. to -> It's + tính từ + to + làm gì đó.
4. of -> dream of + danh từ / động từ thêm đuôi -ing -> Mơ ước làm gì đó/ trở thành gì đó.
5. on -> focus on + danh từ / động từ thêm đuôi -ing -> Tập trung vào cái gì đó / làm gì đó.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Xem thêm:
9.D → giải thích: gender equality (n): bình đẳng giới, sau achieve + N
10.B → giải thích: cụm under pressure (pv): dưới áp lực
11.A → giải thích: after + Ving
12.B → giải thích: around với from không hợp lý vì space không phải là một khoảng không gian cụ thể, mà nó rộng lớn nên dùng into.
13.D → giải thích: benefit from st (pv): có lợi ích từ cái gì, mà ở đây là thể nghi vấn của TLĐ nên dùng Vinf.
14.C → giải thích: draw interestes (pv): làm hứng thú
15.A → giải thích: take place (v) = occur (v): tổ chức
Bài V:
1. By → giải thích: cụm by the way là nhân tiện
2. to → giải thích: to be sb (pv): trở thành ai
3. to → lucky to do sth (pv): may mắn được làm gì
4. of → dream of Ving: mơ được làm gì
5. on → to be focus on sth = to be concentrate on sth: tập trung vào cái gì
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
CÂU HỎI MỚI NHẤT
Đọc văn bản sau:
Tàu chúng ta không chỉ mang quặng mỏ,
Mang cả vừng trăng ra giữa Hạ Long,
Còi tàu khuya xé trời lay đá ngủ,
Núi gửi chuyền nhau tiếng vọng vang lừng. ...