Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. *Điểm khác nhau về cách dùng:
- Cấu trúc: "so ... that" ( quá ... đến nỗi ) được dùng với tính từ, trạng từ, danh từ đếm được, danh từ không đếm được, động từ chỉ tri giác.
- Cấu trúc: "such ... that" ( thật là ... đến nỗi ) chỉ được dùng với tính từ.
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
2. "enough" đứng sau tính từ và trạng từ.
Ví dụ:
- She is not tall enough to reach the bookshelf.
- They talk loudly enough for us to hear.
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
3. Ví dụ:
Ví dụ 1. A party is going to be held by her.
- Câu bị động thì tương lai gần: S + am/ is/ are + going to be + V (Pii) + (by O).
Ví dụ 2. ...
- Chủ động: They give her the first prize.
+ Tân ngữ gián tiếp: her
+ Tân ngữ trực tiếp: the first prize.
- Bị động: The first prize is given to her.
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
4. Câu ước có 3 loại:
*Câu ước ở hiện tại:
(+) S + wish (es) + (that) + S + V (Lùi thì).
(−) S + wish (es) + (that) + S + not + V (Lùi thì).
− Cấu trúc "If only": If only + (that) + S + (not) + V (Lùi thì).
+ Ví dụ: I wish that I were taller.
*Câu ước ở quá khứ:
(+) S + wish (es) + (that) + S + had + V3.
(−) S + wish (es) + (that) + S + had not + V3.
− Cấu trúc "If only": If only + (that) + S + had (not) + V3.
+ Ví dụ: She wishes that she had study carefully before that exam.
*Câu ước ở tương lai:
(+) S + wish (es) + (that) + S + would/could + V.
(−) S + wish (es) + (that) + S + would/could + not + V.
− Cấu trúc "If only": If only + S + would/could + (not) + V.
+ Ví dụ: If only I would go to swim tomorrow.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1. Cấu trúc SUCH........THAT:
(sau such là một danh từ hoặc cụm danh từ)
- S + V + such + (a/an) + (adj) + noun+ that +.......
Cấu trúc SO......THAT: quá .......đến nỗi (sau SO là một tính từ/trạng từ)
(1). S + các linking Verb + so + adj + that + .....
(2). S + V(thường) + adv + that + ........
Sinh viên đó hành xử quá tệ đến mức anh ta bị đuổi ra khỏi lớp.
(3). Nếu sau "so" có much, many, few, little thì ta có cấu trúc:
Ví dụ:
There are so many people in the room that I feel tired.
ví đụ :
He has invested so much money in the project that he can't abandon (từ bỏ) it now.
Anh ta đầu tư quá nhiều tiền cho dự án đó đến nỗi bây giờ anh ta không thể từ bỏ nó.
4. Một cấu trúc khác của so.......that
Quả thật là một ngày nóng đến nỗi chúng tôi quyết định chỉ ở trong nhà.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
CÂU HỎI MỚI NHẤT
Giúp mình hai bài này với ạ
Giải giúp tôi bài toán này nhé
Giải hộ mình ạ, xin giúp
2123
32562
1725
Mình xin Câu trả lời hay nhất được không ạ '^'? Đảm bảo với cậu từng chữ tớ gõ ra là do tớ tự làm á ;w;