Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`-` Câu 8:
`-` a)
- Chọn mốc thế năng tại mặt đất (vị trí thấp nhất của hình cầu).
- Áp dụng bảo toàn cơ năng có:
$W_{t.A}+W_{đ.A}=W_{t.C}+W_{đ.C}$
$\Leftrightarrow mgR=mgR.cos\left(\beta \right)+\frac{1}{2}mv^2\left(1\right)$
- Tại C, lực hướng tâm: $F_{ht}=mgcos\left(\beta \right)-N$ (N là phản lực của mặt cầu lên vật)
Mà vật rời khỏi hình cầu `=>` `N=0`
- Áp dụng định luật II Newton: $F_{ht}=m.a_{ht}$
$\Leftrightarrow mg.cos\left(\beta \right)=\frac{mv^2}{R}$
$\Rightarrow v^2=gRcos\left(\beta \right)\left(2\right)$
Từ (1), (2) có: $mgR=mgRcos\left(\beta \right)+\frac{1}{2}mgRcos\left(\beta \right)$
$\Leftrightarrow 1=cos\left(\beta \right)+\frac{1}{2}cos\left(\beta \right)$
$\Rightarrow cos\left(\beta \right)=\frac{2}{3}$
- Độ cao từ mặt đất đến vị trí vật rời khỏi hình cầu là:
$h=R+Rcos\left(\beta \right)=R+\frac{2}{3}R=\frac{5}{3}R=\frac{5}{3}.20\approx 33,33\left(cm\right)$
`-` b)
- Tại B, lực hướng tâm: $F_{ht}=mg.cos\left(\alpha \right)-N$
$\Leftrightarrow mgcos\left(\alpha \right)-N=\frac{mv_B^2}{R}$ `(3)`
- Áp dụng bảo toàn cơ năng:
$W_{t.A}+W_{đ.A}=W_{t.B}+W_{đ.B}$
$\Leftrightarrow mgR=mgRcos\left(\alpha \right)+\frac{1}{2}mv_B^2$
$\Leftrightarrow v_B^2=2gR\left(1-cos\alpha \right)\left(4\right)$
- Từ (3), (4) có: $mg.cos\left(\alpha \right)-N=\frac{m}{R}.2gR\left(1-cos\alpha \right)$
$\Leftrightarrow mgcos\left(\alpha \right)-N=2mg\left(1-cos\alpha \right)$
$\Rightarrow N=mg\left(3cos\alpha -2\right)=0,1.9,8.\left(3cos\left(30\right)-2\right)\approx 0,586\left(N\right)$
Câu 9:
- Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất.
- Trước va chạm, động lượng của hệ: $\overrightarrow{p_1}=m\overrightarrow{v}$
- Sau va chạm, viên bi có khối lượng $\frac{m}{2}$ chuyển động theo phương hợp với phương ban đầu góc $-\alpha =-30^o$.
- Động lượng của hệ là:
$\overrightarrow{p_2}=m\overrightarrow{v_1}+\frac{m}{2}\overrightarrow{v_2}$
- Áp dụng bảo toàn động lượng:
$\overrightarrow{p_1}=\overrightarrow{p_2}$
$\Leftrightarrow m\overrightarrow{v}=m\overrightarrow{v_1}+\frac{m}{2}\overrightarrow{v_2}$
- Chiếu lên phương ngang (Ox):
$mv=mv_1cos\alpha +\frac{m}{2}v_2cos\left(-\alpha \right)$
$\Leftrightarrow v=v_1cos\alpha +\frac{1}{2}v_2cos\alpha $
$\Leftrightarrow v=cos\alpha \left(v_1+\frac{1}{2}v_2\right)\left(1\right)$
- Chiếu lên phương thẳng (Oy):
$0=mv_1sin\alpha +\frac{m}{2}v_2sin\left(-\alpha \right)$
$\Leftrightarrow 0=v_1sin\alpha -\frac{1}{2}v_2sin\alpha $
$\Leftrightarrow v_1=\frac{1}{2}v_2\left(2\right)$
- Áp dụng bảo toàn động năng:
$W_{đ.1}=W_{đ.2}$
$\Leftrightarrow \frac{1}{2}mv^2=\frac{1}{2}mv_1^2+\frac{1}{2}.\frac{m}{2}.v_2^2$
$\Leftrightarrow v^2=v_1^2+\frac{1}{2}v_2^2\left(3\right)$
- Thay (2) vào (1) được:
$v=cos\alpha \left(\frac{1}{2}v_2+\frac{1}{2}v_2\right)$
$\Rightarrow v_2=\frac{v}{cos\alpha }$
$\Rightarrow v_2=\frac{v}{cos\alpha }=\frac{10\sqrt{3}}{cos\left(30\right)}=20\left(m/s\right)$
- Từ (2): $v_1=\frac{1}{2}v_2=\frac{1}{2}.20=10\left(m/s\right)$
Câu 10:
- $\alpha $ là góc dây treo hợp với phương thẳng đứng.
- Hợp lực theo phương thẳng: $T.cos\alpha -mg=0\Rightarrow T.cos\alpha =mg$
$\Rightarrow T=\frac{mg}{cos\alpha }=\frac{mg}{\frac{\sqrt{l^2-R^2}}{l}}=\frac{mgl}{\sqrt{l^2-R^2}}$
- Hợp lực theo phương ngang: $T.sin\alpha =m.a_{ht}=m\omega ^2R$
$\Leftrightarrow \frac{mgl}{\sqrt{l^2-R^2}}.\frac{R}{l}=m\omega ^2R$
$\Leftrightarrow \frac{mgR}{\sqrt{l^2-R^2}}=m\omega ^2R$
$\Leftrightarrow \frac{g}{\sqrt{l^2-R^2}}=\omega ^2$
$\Leftrightarrow R=\sqrt{l^2-\frac{g^2}{\omega ^4}}$
$=\sqrt{1^2-\frac{10^2}{\left(3,76\right)^2}}=\sqrt{5,02}\approx 0,708\left(m\right)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bài 8
Áp dụng định luật II Newton:
`Pcos(θ) = (mv²)/R`
`mgcos(θ) = (mv²)/R`
`v² = gR*cos(θ)`
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
`mgh = 1/2*mv² + mgR(1 - cos(θ))`
`h = v²/(2g) + R(1 - cos(θ))`
`h = R*cos(θ)/2 + R(1 - cos(θ))`
`h = R(1 - cos(θ)/2)`
`cos(θ) = 2(R - h)/R`
`v² = (gR*2(R - h))/R = 2g(R - h)`
`h = 2(R - h)/2 + R - (2(R - h))/R`
`h = R - h + R - 2 + (2h)/R`
`0 = 2R - 2 - h(1 - 2/R)`
`h = (2R - 2) / (1 - 2/R)`
`h = (2*20 - 2) / (1 - 2/20) = 38/(0,9) = 42,22 `cm
b) Áp dụng định luật II Newton:
`Pcos(α) - N = (mv)²/R`
`N = mgcos(α) - (mv²)/R`
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
`mg(R - Rcos(α)) = 1/2mv²`
`v² = 2gR(1 - cos(α))`
`N = mgcos(α) - m2gR(1 - cos(α))/R`
`N = mg(3*cos(α) - 2)`
`N = 0,1 * 10 * (3*cos(30°) - 2) ≈ 0,598 N`
Bài 9
Định luật bảo toàn động lượng:
`mv = mv1*cos(30°) + (m/2)v2cos(θ)`
`0 = mv1*sin(30°) - (m/2)v2sin(θ)` (1)
Định luật bảo toàn năng lượng:
`1/2mv² = 1/2 mv1² + 1/2*(m/2)*v2²` (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ được:
`v1 = 5√3 `m/s
`v2 = 10` m/s
Bài 10
Áp dụng định luật II Newton:
`Tsin(θ) = mω²*r`
`T*cos(θ) = mg` (1)
bán kính quỹ đạo r:
`r = l*sin(θ)` (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ được:
`r = 0,8 m`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
7464
122908
3930
câu b) đầu xem lại đề nha =)) tính app lực mà
7464
122908
3930
ê ê giỡn
1226
27696
652
Đl III newton: áp lực (lực do mặt cầu tác dụng lên vật) có độ lớn bằng lực do vật tác dụng lên mặt cầu, bủi sáng zuii zẻ =))
893
20796
496
Câu 8 sai rồi thì phải bạn ạ, khi vật trượt xuống thì áp lực do vật gây nên khối cầu sẽ khiến cầu có gia tốc và dịch chuyển.
1226
27696
652
bạn nói đúng rùi, nhưng mà thường giả sử khối cầu đứng yên khi vật chuyển động í, tớ thấy bài cug có ghi, mik cug thử giải theo khối cầu chuyển động r và phtrinh phức tạp lắm, mà với chuyên lớp 10 th á, nên thường thì giải theo đứng yên, bủi sáng zui zẻe =)) Rút gọnbạn nói đúng rùi, nhưng mà thường giả sử khối cầu đứng yên khi vật chuyển động í, tớ thấy bài cug có ghi, mik cug thử giải theo khối cầu chuyển động r và phtrinh phức tạp lắm, mà với chuyên lớp 10 th á, nên thường thì giải theo đứng yên, bủi sáng zui z... xem thêm