Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hoá trị II, hiđroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6% (HCl dư 0,3g), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B (chỉ gồm kim loại) và khí (chứa một kim loại) có 6,72 lít H₂ (đktc). Cho dung dịch A vào dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn E gồm hai oxit.
Xác định kim loại R.
Cho 12 gam kim loại R ở trên vào 1 lít dung dịch MSO₄ và NSO₄ (M, N là kim loại) có cùng nồng độ là 0,1M (Biết R đứng trước M, đứng trước N trong dãy hoạt động hoá học) thu được chất rắn C có khối lượng 19,2 gam. Cho C tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư thì còn lại một kim loại không tan có khối lượng 6,4 gam. Xác định 2 kim loại M và N.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Bảng tin
2
0
0
giải thích hộ mình với
25
455
14
Phần 1: Xác định kim loại R trong hỗn hợp Bài toán: Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm các oxit R, FeO, CuO vào dung dịch HCl 14,6% (HCl dư 0,3 g). Sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B (chỉ gồm kim loại) và khí chứa một kim loại có 6,72 lít H₂ (đktc). Tính toán lượng HCl đã tham gia phản ứng: HCl có khối lượng 500 g × 14,6% = 73 g. Lượng HCl dư là 0,3 g. Vậy lượng HCl tham gia phản ứng là: 73 − 0 , 3 = 72 , 7 g 73−0,3=72,7g Mặt khác, 1 mol HCl có khối lượng là 36,5 g, do đó, số mol HCl tham gia phản ứng là: 72 , 7 36 , 5 = 1 , 99 mol 36,5 72,7 =1,99mol Phản ứng của HCl với các chất: FeO tác dụng với HCl tạo ra FeCl₂ và H₂O: FeO + 2 HCl → FeCl 2 + H 2 𝑂 FeO+2HCl→FeCl 2 +H 2 O CuO tác dụng với HCl tạo ra CuCl₂ và H₂O: CuO + 2 HCl → CuCl 2 + H 2 𝑂 CuO+2HCl→CuCl 2 +H 2 O R (kim loại có hóa trị II) tác dụng với HCl tạo ra muối và khí H₂: R + 2 HCl → RCl 2 + H 2 R+2HCl→RCl 2 +H 2 Khối lượng khí H₂ sinh ra là 6,72 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol H₂ = 22,4 lít). Số mol H₂ sinh ra từ phản ứng là: 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 mol 22,4 6,72 =0,3mol Áp dụng bảo toàn khối lượng và tính toán: Từ phản ứng với HCl, ta thấy rằng kim loại R phản ứng tạo ra H₂, tương đương với 0,3 mol H₂. Vì R có hóa trị II, nên số mol của R là 0,3 mol. Khối lượng của R là: 0,3 \times M_R \quad \text{(M_R là khối lượng mol của R)} Xác định M_R: Giả sử hỗn hợp X có khối lượng là 37,2 g. Phân tích khối lượng của các thành phần: FeO có khối lượng mol là 71 g/mol (Fe = 56, O = 16), và mỗi mol FeO phản ứng với 2 mol HCl. CuO có khối lượng mol là 79,5 g/mol (Cu = 63,5, O = 16), và mỗi mol CuO phản ứng với 2 mol HCl. Với các thông tin trên, ta có thể lập hệ phương trình để tính toán khối lượng của R và các thành phần còn lại trong hỗn hợp. Dự đoán kim loại R: R có thể là Zn (kẽm), vì nó có tính chất hóa học phù hợp với các phản ứng đã mô tả: Zn tác dụng với HCl tạo ra khí H₂ và muối ZnCl₂. Phần 2: Xác định các kim loại M và N Cho 12 gam kim loại R vào dung dịch MSO₄ và NSO₄ (M, N là kim loại) có cùng nồng độ 0,1M, thu được chất rắn C có khối lượng 19,2 gam. Phản ứng giữa kim loại R và các muối: Kim loại R (Zn) sẽ thay thế M và N trong các muối của chúng (MSO₄ và NSO₄), tạo ra các muối ZnSO₄ và chất rắn M và N. Tính số mol kim loại R: Số mol của R là: 12 𝑀 𝑅 = 12 65 = 0 , 1846 mol M R 12 = 65 12 =0,1846mol Số mol của M và N đã phản ứng cũng là 0,1846 mol. Khối lượng các kim loại M và N trong chất rắn: Khối lượng của C là 19,2 g, bao gồm kim loại M và N. Dựa vào tỷ lệ mol và khối lượng mol của M và N, ta có thể tính toán các kim loại này. Phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư: Khi C tác dụng với H₂SO₄ loãng, chỉ còn lại một kim loại không tan có khối lượng 6,4 g. Ta tính được rằng kim loại không tan là Zn và kim loại tan là một trong M hoặc N. Rút gọnPhần 1: Xác định kim loại R trong hỗn hợp Bài toán: Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm các oxit R, FeO, CuO vào dung dịch HCl 14,6% (HCl dư 0,3 g). Sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B (chỉ gồm kim loại) và khí chứa một kim loại có 6,72 lít H₂ (đktc).... xem thêm
2
0
0
chat GPT hẻ=Đ