Câu 11: (0,75 điểm) Cho 150ml dung dịch H2SO4 loãng tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 0,1M thu được m(g) muối và nước.
a. Tính khối lượng m(g) muối và nước thu được sau phản ứng.
b. Tính nồng độ mol dd H2SO4 loãng đã dùng.
(Cho biết khối lượng nguyên tử H = 1; O = 16; S 32: K39)
Câu 12: (0,75 điểm) Cho 150ml dung dịch HCI tác dụng hết với 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được m (g) muối và nước.
a. Tính khối lượng m (g) muối thu được sau phản ứng.
b. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
(Cho biết khối lượng nguyên tử H = 1; O = 16; CI 35,5; Ca 40)
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Câu 11:
+) Đổi 300ml = 0,3l, 150ml = 0,15l
H2SO4+2KOH→K2SO4+2H2O
1 2 1 2 (mol)
a) Theo phương trình ta có:
nK2SO4=12nKOH=12.0,1.0,3=0,015 (mol)
⇒ mK2SO4 = 0,015.174 = 2,61 (g).
nH2O=nKOH=0,1.0,3=0,03 (mol)
⇒ mH2O = 0,03.18 = 0,54 (g).
Vậy mK2SO4 = 2,61g; mH2O = 0,54g.
b) Theo phương trình ta có: nH2SO4=12nKOH=12.0,1.0,3=0,015 (mol)
⇒ CMH2SO4 = 0,0150,15 = 0,1M.
Vậy CMH2SO4 = 0,1M.
Câu 12:
+) Đổi 150ml = 0,15, 100ml = 0,1l
2HCl+Ca(OH)2→CaCl2+2H2O
2 1 1 2 (mol)
a) Theo phương trình ta có:
nCaCl2=nCa(OH)2=0,3.0,1=0,03 (mol)
⇒ mCaCl2 = 0,03.111 = 3,33 (g).
nH2O=2nCa(OH)2 = 2.0,3.0,1 = 0,06 (mol)
⇒ mH2O = 0,06.18 = 1,08 (g).
Vậy mCaCl2 = 3,33; mH2O = 1,08g.
b) Theo phương trình ta có: nHCl=2nCa(OH)2 = 2.0,3.0,1 = 0,06 (mol)
⇒ CMHCl = 0,060,15 = 0,4M.
Vậy CMHCl = 0,4M.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
CÂU HỎI MỚI NHẤT
Giải giúp toii với câu này em khó hiểu quá trời luôn ý ạ giúp êm
máu đã đô ở trường sa ngày ấy, bạn tôi nằm dưới sóng mặn vùi thân. cho biết tác dụng của biện pháp tu từ của 2 dòng thơ trên