

Câu 2 làm như thế nào
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
a) Đúng
Áp suất khí trong xy lanh bằng tổng áp suất khí quyển và áp suất do cột thủy ngân gây ra.
`p1 = p0 + h1`
Với h1 là chiều cao cột thủy ngân ban đầu (76 cmHg).
`p1 = 76 + 76 = 152 cmHg`
b)Đúng
Áp suất: Thay đổi do lượng thủy ngân giảm.
Nhiệt độ: Thay đổi do được tăng lên.
Thể tích: Thay đổi do piston di chuyển.
c)Sai
Áp suất: Thay đổi do lượng thủy ngân giảm.
Nhiệt độ: Thay đổi do được tăng lên.
Thể tích: Thay đổi do piston di chuyển.
d)Áp suất khí lúc sau bằng áp suất khí quyển cộng áp suất do nửa cột thủy ngân còn lại gây ra.
`p2 = p0 + (h1)/2 = 76 + 38 = 114 cmHg`
phương trình trạng thái khí lí tưởng:
`(p1V1)/(T1) = (p2V2)/(T2)`
`T2 = (p2V2T1) / (p1V1) = (114 * 2V1 * 600) / (152 * V1) = 900 K`
d)Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
$DDSD$
Giải thích các bước giải:
a) Đúng vì áp suất ban đầu của lượng khí:
$p_1=p_{hg}+p_0=76+76=152(cmHg)$
b) Đúng vì ta tăng nhiệt độ, từ hình ta có thể tích tăng và chiều dài cột thủy ngân giảm nên áp suất giảm.
c) Sai vì:
Phương trình trạng thái:
$\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}$
$⇒\dfrac{152.76}{600}=\dfrac{(38+76).114}{T_2}$
$⇒T_2=675(K)$
d) Đúng vì:
$p_2=p_{hg}'+p_0=38+76=114(cmHg)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin