-
The weather around here (BE) terrible in the last few weeks.
- → The weather around here has been terrible in the last few weeks.
- Giải thích: "in the last few weeks" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động kéo dài đến hiện tại.
- Translate ( dịch ) : Thời tiết quanh đây thật khủng khiếp trong vài tuần qua.
-
Maria (PACK) her suitcase last night.
- → Maria packed her suitcase last night.
- Giải thích: "last night" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
- Translate ( dịch ) : Maria đóng gói vali của mình đêm qua.
-
I (NOT PLAY) volleyball since I was a teenager.
- → I haven't played volleyball since I was a teenager.
- Giải thích: "since I was a teenager" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
- Translate ( dịch ) : Tôi đã không chơi bóng chuyền từ khi còn là một thiếu niên.
-
We (HELP) wash the dishes. They're all clean now.
- → We have helped wash the dishes. They're all clean now.
- Giải thích: "now" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
- Translate ( dịch ) : Chúng tôi đã giúp rửa các món ăn. Bây giờ tất cả đều sạch sẽ.
-
They (CLOSE) the factory. Really? When THAT HAPPEN?
- → They have closed the factory. Really? When did that happen?
- Giải thích: Câu đầu dùng thì hiện tại hoàn thành vì có "really" thể hiện sự ngạc nhiên về việc vừa xảy ra, câu sau dùng thì quá khứ đơn vì hỏi về thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Translate ( dịch ) : Họ đã đóng cửa nhà máy. Thật sự? Điều đó xảy ra khi nào?
-
How long (YOUR BUSINESS COURSE - START) yet?
- → How long has your business course started yet?
- Giải thích: "yet" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
- Translate ( dịch ) : Khóa học kinh doanh của bạn đã bắt đầu bao lâu rồi?
-
How long (YOU HAVE, BUY) that camera? -About a month. I (BUY) it because it was on sale just before Christmas.
- → How long have you had that camera? -About a month. I bought it because it was on sale just before Christmas.
- Giải thích: Câu hỏi dùng thì hiện tại hoàn thành vì hỏi về khoảng thời gian sở hữu, câu trả lời dùng thì quá khứ đơn vì diễn tả hành động mua trong quá khứ.
- Translate ( dịch ) : Bạn đã có máy ảnh đó bao lâu rồi? -Có một tháng. Tôi đã mua nó vì nó được bán ngay trước Giáng sinh.
-
(YOU SEE, BUY) last week's magazine? -It must be here because I (BUY) it on Monday.
- → Have you seen last week's magazine? -It must be here because I bought it on Monday.
- Giải thích: Câu hỏi dùng thì hiện tại hoàn thành vì hỏi về hành động đến hiện tại, câu trả lời dùng thì quá khứ đơn vì diễn tả hành động mua vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- *Translate ( dịch ) : Bạn đã xem tạp chí tuần trước chưa? -Nó phải ở đây vì tôi đã mua nó vào thứ Hai.
-
The books you ordered (ARRIVE, BRING) them an hour ago.
-
The Queen (START) her two-week tour through Australia yesterday.
-
The plane from New York (JUST LAND). The passengers are getting out.
-
We (NOT HAVE) a party at school for ages.
- Giải thích: "for ages" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
- *Translate ( dịch ) : Chúng tôi (không có) một bữa tiệc ở trường cho các lứa tuổi.
-
I (CATCH) a cold in school a few days ago and (BE) ever since.
- → I caught a cold in school a few days ago and have been ill ever since.
- Giải thích: "a few days ago" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, "ever since" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
- Translate ( dịch ) :
- → I caught a cold in school a few days ago and have been ill ever since.
-
Dinosaurs (WANDER) around the earth millions of years ago.
- → Dinosaurs wandered around the earth millions of years ago.
- Giải thích: "millions of years ago" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
- Translate ( dịch ) : → khủng long lang thang quanh trái đất hàng triệu năm trước.
-
Prices (NOT GO) up last year, but they (INCREASE) by 8% already this year.
- → Prices didn't go up last year, but they have increased by 8% already this year.
- Giải thích: "last year" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, "already this year" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
- *Translate ( dịch ) : → Giá không tăng trong năm ngoái, nhưng họ đã tăng 8% trong năm nay.
-
I'm so tired. I (WALK) all the way to the underground station.
- → I'm so tired. I have walked all the way to the underground station.
- Giải thích: Câu dùng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh kết quả ở hiện tại là "tired".
- Translate ( dịch ): → Giá không tăng trong năm ngoái, nhưng họ đã tăng 8% trong năm nay.
-
We (JUST COME) home from our holidays and getting ready to settle in.
-
She (LIVE) in London for three years. However, when her mom (DIE), she (MOVE) to Leeds and (LIVE) there ever since.
- → She lived in London for three years. However, when her mom died, she moved to Leeds and has lived there ever since.
- Giải thích: "for three years" diễn tả khoảng thời gian trong quá khứ, "when her mom died" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, "ever since" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
- Translate ( dịch ) :
- → She lived in London for three years. However, when her mom died, she moved to Leeds and has lived there ever since.
-
Dusty (NEVER LOSE) a match so far this year. He is more successful than last year, when he (LOSE) the first three matches.
- → Dusty has never lost a match so far this year. He is more successful than last year, when he lost the first three matches.
- Giải thích: "so far this year" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, "last year" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
- Translate ( dịch ) : → Dusty chưa bao giờ thua một trận đấu cho đến nay trong năm nay. Anh ấy thành công hơn năm ngoái, khi anh ấy thua ba trận đầu tiên.
-
He (FALL) off the ladder and (BREAK) his ankle. That's why he (NOT BE) in school for a while.
- → He fell off the ladder and broke his ankle. That's why he hasn't been in school for a while.
- Giải thích: Câu đầu dùng thì quá khứ đơn vì diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, câu sau dùng thì hiện tại hoàn thành vì diễn tả tình trạng kéo dài đến hiện tại.
- Translate ( dịch ) : → Anh ta ngã ra khỏi thang và bị gãy mắt cá chân. Đó là lý do tại sao anh ấy đã không đi học được một thời gian.