I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Dãy chất tác dụng được dung dịch sulfuric acid loãng?
A. Fe, Cu, SiO2, MgO, KOH B. Al, P, K2O, Mg(OH)2
C. Ag, CaO, Al(OH)3, NaOH D. Zn, CuO, Cu(OH)2, Fe(OH)3.
Câu 2. Dãy chất tác dụng được dung dịch sodium hydroxide?
A. P2O5, CO2, NO, HCl B. H2S, H2SO4, Fe2O3, N2O5
C. P2O5, SO2, Al2O3, HCl D. H2S, H2SO4, CO, N2O5
Câu 3. Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Potassium hydroxide. B. Acetic acid.
C. Nước. D. Sodium chloride.l.
Câu 4. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?
A. Na2O. B. CaO. C. SO2. D. Fe2O3.
Câu 5. Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng oxide base là
A.3 B.4 C.5 D. 6.
Câu 6. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe2O3. B. NaCl. C. CO2. D. HNO3.
Ii. Tự luận
Câu 7. Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan vừa đủ 16 gam Fe2O3?
Câu 8. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 7,4% lớn nhất hấp thụ vừa hết 2,479 Lít khí CO2( đkc)?
Câu 9. Trung hòa 500ml dung dịch NaOH 0,5M người ta đã sử dụng dung dịch H2SO4 0,1M
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng ?
Câu 10. Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch hydrochloric acid).
a) Xác định công thức của oxide nói trên, biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biết oxide được tạo thành thuộc loại oxide nào. Giải thích.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Dãy chất tác dụng được dung dịch sulfuric acid loãng?
A. Fe, Cu, SiO₂, MgO, KOH
B. Al, P, K₂O, Mg(OH)₂
C. Ag, CaO, Al(OH)₃, NaOH
D. Zn, CuO, Cu(OH)₂, Fe(OH)₃
Đáp án: D. Zn, CuO, Cu(OH)₂, Fe(OH)₃
Giải thích: Dung dịch sulfuric acid loãng (H₂SO₄ loãng) có thể tác dụng với các kim loại như Zn, Fe để tạo ra muối và khí H₂. Các oxit kim loại như CuO hoặc Fe(OH)₃ cũng có thể phản ứng với axit loãng.
Câu 2. Dãy chất tác dụng được dung dịch sodium hydroxide?
A. P₂O₅, CO₂, NO, HCl
B. H₂S, H₂SO₄, Fe₂O₃, N₂O₅
C. P₂O₅, SO₂, Al₂O₃, HCl
D. H₂S, H₂SO₄, CO, N₂O₅
Đáp án: C. P₂O₅, SO₂, Al₂O₃, HCl
Giải thích: Sodium hydroxide (NaOH) là một bazơ mạnh, có thể phản ứng với oxit axit như P₂O₅, SO₂ hoặc với Al₂O₃ (oxide của kim loại). Tuy nhiên, HCl là axit và không phản ứng với NaOH.
Câu 3. Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Potassium hydroxide.
B. Acetic acid.
C. Nước.
D. Sodium chloride.
Đáp án: A. Potassium hydroxide.
Giải thích: Quỳ tím là một chỉ thị pH, khi tiếp xúc với dung dịch bazơ như KOH (potassium hydroxide), quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.
Câu 4. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Ca(OH)₂?
A. Na₂O.
B. CaO.
C. SO₂.
D. Fe₂O₃.
Đáp án: C. SO₂.
Giải thích: SO₂ (lưu huỳnh dioxide) là một oxit axit, có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂ tạo thành muối canxi sulfit (CaSO₃) và nước.
Câu 5. Trong các oxide: CaO, SO₂, FeO, CO, CO₂, MgO, Na₂O, số lượng oxide base là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: A. 3
Giải thích: Các oxit bazơ bao gồm CaO, FeO, MgO, Na₂O. Số lượng oxit bazơ là 4.
Câu 6. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe₂O₃.
B. NaCl.
C. CO₂.
D. HNO₃.
Đáp án: A. Fe₂O₃.
Giải thích: Fe₂O₃ (oxide sắt) có thể tác dụng với dung dịch HCl để tạo thành muối FeCl₃ và khí H₂O.
II. TỰ LUẬN
Câu 7. Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan vừa đủ 16 gam Fe₂O₃?
Mol Fe₂O₃=16160=0,1 mol\text{Mol Fe₂O₃} = \frac{16}{160} = 0,1 \text{ mol}Mol Fe₂O₃=16016=0,1 mol
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2OFe₂O₃ + 6HCl \rightarrow 2FeCl₃ + 3H₂OFe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
0,1 mol Fe₂O₃→0,6 mol HCl0,1 \text{ mol Fe₂O₃} \rightarrow 0,6 \text{ mol HCl}0,1 mol Fe₂O₃→0,6 mol HCl
Thể tıˊch HCl=0,60,2=3 L\text{Thể tích HCl} = \frac{0,6}{0,2} = 3 \text{ L}Thể tıˊch HCl=0,20,6=3 L
Đáp án: 3 L
Câu 8. Khối lượng dung dịch Ca(OH)₂ 7,4% lớn nhất hấp thụ vừa hết 2,479 Lít khí CO₂ (đkc)?
n(CO₂)=2,47922,4=0,110 moln(\text{CO₂}) = \frac{2,479}{22,4} = 0,110 \text{ mol}n(CO₂)=22,42,479=0,110 mol
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)₂ + CO₂ \rightarrow CaCO₃ + H₂OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
mCa(OH)₂=0,110×747,4=1,1 gm_{\text{Ca(OH)₂}} = \frac{0,110 \times 74}{7,4} = 1,1 \text{ g}mCa(OH)₂=7,40,110×74=1,1 g
Đáp án: 1,1 g
Câu 9. Trung hòa 500ml dung dịch NaOH 0,5M người ta đã sử dụng dung dịch H₂SO₄ 0,1M
a. Tính thể tích dung dịch H₂SO₄ đã dùng?
2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O2NaOH + H₂SO₄ \rightarrow Na₂SO₄ + 2H₂O2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
n(NaOH)=0,5×0,5=0,25 moln(\text{NaOH}) = 0,5 \times 0,5 = 0,25 \text{ mol}n(NaOH)=0,5×0,5=0,25 mol
n(H₂SO₄)=0,252=0,125 moln(\text{H₂SO₄}) = \frac{0,25}{2} = 0,125 \text{ mol}n(H₂SO₄)=20,25=0,125 mol
V(H₂SO₄)=0,1250,1=1,25 LV(\text{H₂SO₄}) = \frac{0,125}{0,1} = 1,25 \text{ L}V(H₂SO₄)=0,10,125=1,25 L
Đáp án: 1,25 L
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng?
Tổng thể tích sau phản ứng là 1,75 L, số mol muối Na₂SO₄ là 0,125 mol.
CNa₂SO₄=0,1251,75=0,0714 MC_{\text{Na₂SO₄}} = \frac{0,125}{1,75} = 0,0714 \text{ M}CNa₂SO₄=1,750,125=0,0714 M
Đáp án: 0,0714 M
Câu 10. Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch hydrochloric acid).
a) Xác định công thức của oxide nói trên, biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.
mRmRxOy=0,6\frac{m_{\text{R}}}{m_{\text{R}_xO_y}} = 0,6mRxOymR=0,6
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biết oxide được tạo thành thuộc loại oxide nào. Giải thích.
Phương trình hóa học của phản ứng giữa Mg và O₂:
2Mg+O2→2MgO2Mg + O_2 \rightarrow 2MgO2Mg+O2→2MgOLoại oxide:
Đáp án:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin