

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 4 – B
Câu 5 – C
Câu 6 - \({p_1}{V_1} = \left( {{p_1} + 0,75} \right){V_2} \Rightarrow {p_1} = 1,5atm\)
Câu 7 - \({V_2} = 7,5l\)
Câu 8 – C
Bài 11
TT1: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_1} = 2l\\{p_1} = 1atm\\{T_1} = 300K\end{array} \right.\)
TT2: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_2} = 1l\\{p_2} = ?\\{T_2} = 330K\end{array} \right.\)
Áp dụng PT khí ta có: \(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = 2,2atm\)
Bài 12:
TT1: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_1} = 15l\\{p_1} = 2atm\\{T_1} = 300K\end{array} \right.\)
TT2: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_2} = 12l\\{p_2} = 3,5atm\\{T_2} = ?\end{array} \right.\)
Áp dụng PT khí ta có: \(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 420K\)
Bài 13:
TT1: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_1} = 10l\\{T_1} = 300K\\{p_1} = 10atm\end{array} \right.\)
TT2: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_2} = 2l\\{T_2} = 600K\\{p_2} = ?\end{array} \right.\)
Áp dụng PT khí ta có: \(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = 100atm\)
Bài 14:
TT1: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_1} = 2d{m^3}\\{p_1} = 1atm\\{T_1} = 320K\end{array} \right.\)
TT2: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_2} = 0,2d{m^3}\\{p_2} = 15atm\\{T_2} = ?\end{array} \right.\)
Áp dụng PT khí ta có: \(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 480K\)
Bảng tin
0
65
0
Từ mặt đất người ta ném một vật lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 6m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí . Cho g = 10m/s². a. Tìm độ cao cực đại vật đạt được. b. Tìm vận tốc của vật ở vị trí thế năng bằng ba lần động năng. Rút gọnTừ mặt đất người ta ném một vật lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 6m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí . Cho g = 10m/s². a. Tìm độ cao cực đại vật đạt được. b. Tìm vận tốc của vật ở vị trí thế năng bằng ba lần độn... xem thêm
0
65
0
Giúp với
0
65
0
Giúp với !