Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 21: D
Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là pháp đo trực tiếp,
Câu 22: C
Công thức độ lớn gia tốc: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)
Câu 23: A
Chuyển động thẳng nhan dần đều có véc tơ a cùng chiều véc tơ v.
Câu 24: A
Công thức độ dịch chuyển: \(d = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)
Câu 25: C
Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất là không phù hợp
Câu 26: C
Vận tốc có phương xác định.
Câu 27: B
Công thức vận tốc: \(v = gt\)
Câu 28: A
Ưu điểm: kết quả có độ chính xác cao.
Câu 29: A
Công thức gia tốc: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)
Câu 21: C
Gia tốc là:
\(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \dfrac{{20 - 10}}{{10}} = 1\left( {m/{s^2}} \right)\)
Câu 30: D
Thả rơi 1 viên bi sắt là rơi tự do.
Câu 31: C
Công thức tính quãng đường: \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)
Câu 32: D
Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều
Câu 33: B
Độ cao ném vật là:
\(h = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{1}{2}{.10.5^2} = 125\left( m \right)\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin