

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
1. Điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố: Điện trở suất, Chiều dài, Tiết diện dây dẫn
Công thức tính điện trở dây dẫn: `R = rho l/S`
2. Biến trở là điện trở thay đổi được giá trị, có tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch điện
3. `S = 0,49 mm^2 = 49 . 10^{-8} m^2`
Điện trở của dây là:
`R = U/I = 20/2,5 = 8 (Omega)`
Chiều dài của dây là:
`l = (RS)/rho = (8. 49.10^{-8})/(9,8.10^{-8}) =40(m)`
4. `S = 0,2 mm^2 = 0,2 . 10^{-6} m^2`
Chiều dài của dây là:
`l = (RS)/rho = (40.0,2.10^{-6})/(1,1.10^{-6}) ≈7,27(m)`.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

1. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây ($l$), tỉ lệ nghịch với tiết diện dây ($S$) và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Công thức tính diện trở:
$R = \rho \dfrac{l}{S}$
2. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
3.
$S = 0,49 mm^2 = 0,49.10^{- 6}m^2$
$U = 20V$
$I = 2,5A$
$\rho = 9,8.10^{- 8} \Omega.m$
$---------------$
$l = ?$
Điện trở của dây dẫn này là:
$R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{20}{2,5} = 8 (\Omega)$
Ta có: $R = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow l = \dfrac{RS}{\rho}$
Chiều dài dây làm điện trở là:
$l = \dfrac{8.0,49.10^{- 6}}{9,8.10^{- 8}} = 40 (m)$
4.
$S = 0,2mm^2 = 0,2.10^{- 6}m^2$
$R = 40 \Omega$
$\rho = 1,1.10^{- 6} \Omega.m$
$-------------$
$l = ?$
Ta có: $R = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow l = \dfrac{RS}{\rho}$
Chiều dài dây làm điện trở là:
$l = \dfrac{40.0,2.10^{- 6}}{1,1.10^{- 8}} \approx 7,3 (m)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin