Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Bài 1:
Quả đỏ × Quả vàng → F1: 100% quả đỏ
⇒ -Tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
-Tính trạng di truyền theo quy luật phân ly
- P thuần chủng
Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng quả đỏ
Gen a quy định tính trạng quả vàng
Vì P thuần chủng nên quả đỏ có kiểu gen: AA
quả vàng có kiểu gen là: aa
Sơ đồ lai:
P: AA × aa
(quả đỏ) (quả vàng)
G: A a
F1: TLKG: Aa
TLKH: 100% quả đỏ
F1 tự giao phấn: Aa (quả đỏ) × Aa (quả đỏ)
G: A,a A,a
F2: TLKG: 1AA:2Aa:1aa
TLKH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Bài 2:
Vì tính trạng quả đỏ trội so với tính trạng quả vàng
⇒Quy ước gen: Gen B quy định tính trạng quả đỏ
Gen b quy định tính trạng quả vàng
Vì P thuần chủng nên quả đỏ có kiểu gen: BB
quả vàng có kiểu gen là: bb
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng ⇒ F2 có 4 tổ hợp = 2 giao tử× 2 giao tử
⇒ F1×F1: Bb×Bb
Sơ đồ lai:
P: BB × bb
(quả đỏ) (quả vàng)
G: B b
F1: TLKG: Bb
TLKH: 100% quả đỏ
F1 tự giao phấn: Bb (quả đỏ) × Bb (quả đỏ)
G: B,b B,b
F2: TLKG: 1BB:2Bb:1bb
TLKH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Bài 3:
ARN: -A-U-A-G-X-X-U-A-A-U-G-X-U-
Mạch khuôn: -T-A-T-X-G-G-A-T-T-A-X-G-A-
Mạch bổ sung: -A-T-A-G-X-X-T-A-A-T-G-X-T-
Bài 4:
Mạch 1:-A-T-G-X-T-X-G-
Mạch 2: -T-A-X-G-A-G-X-
ARN: -A-U-G-X-U-X-G
Bài 5:
Mạch khuôn: -G-T-X-A-A-T-G-X-A-X-
Mạch bổ sung: -X-A-G-T-T-A-X-G-T-G-
Bài 6:
a. Số chu kỳ xoắn của gen: N20N20 → 300020300020 =150 (chu kỳ)
b. Chiều dài của gen: N2N2 ×3,4 → 3000230002 ×3,4=5100(Ao(Ao)
c. Theo bài ra, ta có: N=3000 (Nu) → A+G=1500 (Nu)
A=20%×N → A=T=20%×3000=600 (Nu)
⇒G=X=1500-600=900 (Nu)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Xem thêm:
Bài 1:
Xét F1 toàn cà chua quả đỏ
→P thuần chủng
→Quả đỏ là trội so với quả vàng
Quy ước : A-quả đỏ; a- quả vàng
→P: AA×aa
SĐL: P: AA × aa
( Quả đỏ). ( Quả vàng)
G: A. a
F1:100%Aa(100% quả đỏ)
Khi F1 giao phấn với nhau:
F1×F1: Aa × Aa
G:A,a. A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
(3quả đỏ:1 quả vàng)
Vậy khi F1 giao phấn với nhau thì kq F2
KG:1AA:2Aa:1aa
KH:3quả đỏ:1 quả vàng
Bài2:
Quy ước: A- quả đỏ;a- quả vàng
Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
Cây quả vàng có kiểu gen aa
→P: AA×aa
Xét tỉ lệ F2:
Quả đỏ: quả vàng=289:96=3:1=3+1=4 tổ hợp=2 giao tử×2 giao tử
→PF1 dị hợp : Aa×Aa
SĐL: P: AA × aa
( Quả đỏ). ( Quả vàng)
G: A. a
F1:100%Aa(100% quả đỏ)
Khi F1 giao phấn với nhau:
F1×F1: Aa × Aa
G:A,a. A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
(3quả đỏ:1 quả vàng)
Bài3:
Theo nguyên tắc bổ sung sau
+A mạch gốc bổ sung cho U mạch mARN
+T mạch gốc bổ sung cho A mạch mARN
+G mạch gốc bổ sung cho X mạch mARN
+x mạch gốc bổ sung cho G mạch mARN
→Trình tự nu bổ sung nên mạch mARN trên là:
-T-A-T-X-G-G-A-T-T-A-X-G-A
Theo nguyên tắc bổ sung:
A bổ sung cho T và ngược lại
G bổ sung cho X và ngược lại
→trình tự nu bổ sung cho mạch khuôn trên là
-A-T-A-G-X-X-T-A-A-T-G-X-T
Bài 4:
Theo nguyên tắc bổ sung sau
+A mạch gốc bổ sung cho U mạch mARN
+T mạch gốc bổ sung cho A mạch mARN
+G mạch gốc bổ sung cho X mạch mARN
+x mạch gốc bổ sung cho G mạch mARN
→Trình tự nu tổng hợp mARN từ mạch 2 là:
A-U-G-X-U-X-G
Bài5:
Theo nguyên tắc bổ sung:
A bổ sung cho T và ngược lại
G bổ sung cho X và ngược lại
→trình tự nu bổ sung cho mạch khuôn trên là
-X-A-G-T-T-A-X-G-T-G
Bài6:
a) Chiều dài của gen là:
L=N:2.3,4=3000:2.3,4=5100(A°)
b)Số nu mỗi loại của gen là:
A=T=20%.N=20%.3000=600(nu)
G=X=N:2-A=3000:2-600=900(nu)
c) Số liên kết hiđrô là
H=2A+3G=2.600+3.900=3900(liên kết)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
CÂU HỎI MỚI NHẤT
Cho biết đáp án và cách làm
Giải hộ tôi bài này kết quả
giúp mik bài này vs ạ
y = 1x3 - 7x3 + 2008x + 100|
Giúp tớ cần gấppppppppp