3
1
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1.`
- Cho ruồi cánh dài giao phối với ruồi cánh cụt thu được đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `50\%` ruồi cánh dài `: 50\%` ruồi cánh cụt `= 1 : 1`
`→` Ở đời `F_1` có `2` kiểu tổ hợp `= 2` loại giao tử `× 1` loại giao tử
`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $Aa × aa$
- Sơ đồ lai:
`P:` $Aa$ × $aa$
`G_P:` $A; a$ $a$
`F_1:` $Aa; aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1Aa : 1aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Ruồi cánh dài `: 1` Ruồi cánh cụt
- Cho ruồi `F_1` giao phối với nhau:
`F_1 × F_1:` $1Aa : 1aa$ × $1Aa : 1aa$
`G_{F_1}:` `1A; 3a` `1A; 3a`
`F_2:` $1AA; 3Aa; 3Aa; 9aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AA : 6Aa : 9aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `7` Ruồi cánh dài `: 9` Ruồi cánh cụt
`2.`
- Muốn xác định kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở đời `F_2` thì ta phải thực hiện phép lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu đời con của phép lai phân tích đồng tính thì cá thể ruồi cánh dài đem lai có kiểu gen đồng hợp
+ Nếu đời con của phép lai phân tích phân tính thì cá thể ruồi cánh dài đem lai có kiểu gen dị hợp
`3.`
- Ruồi cánh dài ở đời `F_2` có tỉ lệ kiểu gen là `1/7`$AA$ `: 6/7Aa`
- Cho ruồi cánh dài ở đời `F_2` giao phối với ruồi cánh cụt:
`F_2 × aa:` `1/7`$AA$ `: 6/7Aa` × `aa`
`G:` `4/7A; 3/7a` `a`
`F_3:` `4/7Aa; 3/7aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `4/7Aa : 3/7aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `4/7` Ruồi cánh dài `: 3/7` Ruồi cánh cụt
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
2037
1638
jztr câu `3` đem tỉ lệ kiểu gen của ruồi cánh dài quy về 1 (100%) ấy
2037
1638
Em tưởng lấy ở F2 lai tiếp =)))
:(
mà mấy bài nhiều ý như này nếu đề kh yêu cầu thì lai phân tích kh viết sơ đồ lai cũng đc tốn mực tốn giấy tốn thời gian *góp ý*
2037
1638
Vâng ạ Em cảm ơn
2037
1638
Lâu rồi k làm nên bị quên ạ :p Mong chị bỏ qua !
jztr từ "bỏ qua" tao thấy nặng nề lắm đó nha
2037
1638
=))))))))))))))
Bảng tin