

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
1. Dấu chấm (.)
- Dùng để kết thúc câu kể
2. Dấu chấm hỏi (?)
- Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).
3. Dấu chấm lửng (dấu ba chấm) (…)
- Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề.
- Ngoài ra, dấu chấm lửng còn sử dụng để:
+ Đặt cuối câu khi người viết không muốn nói hết ý mình mà người đọc vẫn hiểu những ý không nói ra
+ Đặt sau từ ngữ biểu thị lời nói đứt quãng.
+ Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh.
+ Đặt sau từ ngữ biểu thị sự châm biếm, hài hước hoặc gây bất ngờ trong suy nghĩ của người đọc.
4. Dấu hai chấm (:)
- Báo hiệu một sự liệt kê (Ví dụ như: Sóng địa chấn, nhịp tim của bệnh nhân,lưu lượng của các dòng chảy hay âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…)
- Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để:
+ Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp
+ Chỉ phần đứng sau có chức năng thuyết minh hoặc giải thích cho phần trước
+ Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại
5. Dấu chấm than (!)
- Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến
- Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để:
+ Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp
+ Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu
6. Dấu gạch ngang (-)
- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê
- Đặt đầu dòng trước lời đối thoại
- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu
- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau
- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm
7.Dấu ngoặc đơn (())
- Tác dụng của dấu ngoặc đơn là:
+ Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác
+ Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ
+ Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu
8. Dấu ngoặc kép (“”)
Người viết sử dụng dấu ngoặc kép để:
- Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp
- Đóng khung tên riêng tác phẩm
- Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý
- Trong một số trường hợp thường đứng sau dấu hai chấm
9. Dấu chấm phẩy (;)
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép
- Đứng sau các bộ phận liệt kê
10. Dấu phẩy (,)
- Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép
- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

I : dấu phẩy
- ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu
- ngăn cách chủ ngữ , vị ngữ trong câu
ll : dấu hai chấm
- báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật
-là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
lll : dấu ngoặc đơn
- tách phần chú thích với các bộ phận của câu
lV : dấu ngoặc kép
-dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
- dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
V : dấu gạch ngang
-dùng để đánh dấu:
chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
- phần chú thích trong câu
- dùng để các ý trong một đoạn liệt kê
VI : dấu chấm
- đặt ở cuối câu kể.
VII : dấu chấm than ( dấu chấm cảm )
- đặt ở cuối câu khiến ; câu cảm
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

1. Dấu chấm (.) - Dùng để kết thúc câu kể 2. Dấu chấm hỏi (?) - Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi). 3. Dấu chấm lửng (dấu ba chấm) (…) - Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề. - Ngoài ra, dấu chấm lửng còn sử dụng để: + Đặt cuối câu khi người viết không muốn nói hết ý mình mà người đọc vẫn hiểu những ý không nói ra + Đặt sau từ ngữ biểu thị lời nói đứt quãng. + Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh. + Đặt sau từ ngữ biểu thị sự châm biếm, hài hước hoặc gây bất ngờ trong suy nghĩ của người đọc. 4. Dấu hai chấm (:) - Báo hiệu một sự liệt kê (Ví dụ như: Sóng địa chấn, nhịp tim của bệnh nhân,lưu lượng của các dòng chảy hay âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…) - Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để: + Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp + Chỉ phần đứng sau có chức năng thuyết minh hoặc giải thích cho phần trước + Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại 5. Dấu chấm than (!) - Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến - Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để: + Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp + Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu 6. Dấu gạch ngang (-) - Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê - Đặt đầu dòng trước lời đối thoại - Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu - Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau - Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm 7.Dấu ngoặc đơn (()) - Tác dụng của dấu ngoặc đơn là: + Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác + Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ + Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu 8. Dấu ngoặc kép (“”) Người viết sử dụng dấu ngoặc kép để: - Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp - Đóng khung tên riêng tác phẩm - Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý - Trong một số trường hợp thường đứng sau dấu hai chấm 9. Dấu chấm phẩy (;) - Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép - Đứng sau các bộ phận liệt kê 10. Dấu phẩy (,) - Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu - Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép - Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng Rút gọn1. Dấu chấm (.) - Dùng để kết thúc câu kể 2. Dấu chấm hỏi (?) - Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi). 3. Dấu chấm lửng (dấu ba chấm) (…) - Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề. - Ngoài ra, dấu chấm lửn... xem thêm
Bảng tin
0
60
0
cậu ơi
0
145
0
hay quá