

giúp mình hoá 10 với ạ
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:Câu 1
Tính chất của hợp chất ion:
(1) tồn tại ở thể rắn
(2) dẫn điện khi nóng chảy hoặc trong dung dịch
(3) khó hoà tan trong nước
(4) nhiệt độ nóng chảy cao
(5) dễ bay hơi
Số tính chất đúng: 4
Câu 2
NaCl (ion)
H₂ (CHT)
HCl (CHT)
N₂ (CHT)
CO₂ (CHT)
NH₃ (CHT)
H₂O (CHT)
CaCl₂ (ion)
Có 6 phân tử chứa liên kết cộng hoá trị
Câu 3
BaCl₂ (ion)
CS₂ (CHT)
Na₂O (ion)
HI (CHT)
Có 2 chất có liên kết ion
Câu 4
Chất có liên kết cộng hoá trị phân cực:
HCl
H₂O
PCl₃
Tổng: 3 chất
Câu 5
Ion X²⁺ có cấu hình kết thúc 3d⁶ → nguyên tử X có Z = 26 (Fe) → chu kì 4
Ion Y⁻ có cấu hình 3p⁶ → nguyên tử Y có Z = 17 (Cl) → chu kì 3
X: chu kì 4 ; Y: chu kì 3
Câu 6
Cation: Li⁺, Ca²⁺, Al³⁺ (3 loại)
Anion: F⁻, O²⁻, PO₄³⁻ (3 loại)
Số hợp chất ion tạo được: 3 × 3 = 9
PHẦN TỰ LUẬN Câu 1
Nguyên tử khối trung bình của Fe:
A‾=54⋅5,84+56⋅91,68+57⋅2,17100≈55,85\overline{A} = \frac{54 \cdot 5,84 + 56 \cdot 91,68 + 57 \cdot 2,17}{100} \approx 55,85A=10054⋅5,84+56⋅91,68+57⋅2,17≈55,85 Câu 2
X (Z=19): K – kim loại
Y (Z=17): Cl – phi kim
A (Z=11): Na – kim loại
T (Z=9): F – phi kim
X – Y: liên kết ion
A – T: liên kết ion
Câu 3
X: 2p⁵ → phi kim
Y: 4 lớp e, 2e ngoài cùng → kim loại
Liên kết giữa X và Y: liên kết ion
Câu 4
CO₂: O=C=O
NH₃: hình chóp tam giác
HNO₃: có liên kết cộng hoá trị phân cực
CH₄: tứ diện đều
PH₃: chóp tam giác
C₂H₄: có liên kết đôi
HF: liên kết cộng hoá trị phân cực
Câu 5
Chất có liên kết cộng hoá trị:
Cl₂
O₂
HBr
AlCl₃
Có 4 chất
Giải thích các bước giải:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:Câu 1
Nguyên tử khối trung bình của iron:
A‾=54×5,84+56×91,68+57×2,17100A=10054×5,84+56×91,68+57×2,17=315,36+5134,08+123,69100=5573,13100=55,7313 (đvC)=100315,36+5134,08+123,69=1005573,13=55,7313 (đvC)
Đáp số: 55,73 đvC
Câu 2
a) Cấu hình electron:
X (Z=19): 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ → kim loại.
Y (Z=17): 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵ → phi kim.
A (Z=11): 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹ → kim loại.
T (Z=9): 1s² 2s² 2p⁵ → phi kim.
b) Loại liên kết:
X (K) và Y (Cl): kim loại + phi kim → liên kết ion.
A (Na) và T (F): kim loại + phi kim → liên kết ion.
Câu 3
a) Cấu hình electron:
X có phân lớp ngoài cùng 2p⁵ → cấu hình đầy đủ: 1s² 2s² 2p⁵ (Z=9, Flo) → phi kim.
Y có 4 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng → cấu hình: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² (Z=20, Canxi) → kim loại.
b) Liên kết giữa X (phi kim) và Y (kim loại) → liên kết ion.
Câu 4
Công thức cấu tạo và công thức Lewis:
CO₂: O=C=O
Lewis: O :: C :: O (mỗi O có 2 cặp electron riêng, C không có electron riêng).
NH₃:
Cấu tạo: H–N–H (N có một cặp electron tự do)
Lewis:
H–N–H
|
H
(N có một cặp chấm)
HNO₃:
Cấu tạo: H–O–N(=O)–O (công thức Lewis phức tạp, N có liên kết đôi với một O và liên kết đơn với hai nguyên tử khác).
CH₆ (có lẽ là CH₄, methane):
Cấu tạo: H–C–H (tứ diện)
Lewis: C ở giữa, 4 H xung quanh.
PH₃: tương tự NH₃, P có 3 liên kết P–H và một cặp electron tự do.
C₂H₆ (ethane): H₃C–CH₃
Lewis: mỗi C liên kết với 3 H và liên kết đơn C–C.
HF: H–F
Lewis: H–F với 3 cặp electron riêng trên F.
Câu 5
Xét từng phân tử:
Cl₂: Hiệu độ âm điện = 0 → liên kết cộng hóa trị không phân cực → chọn.
O₂: Hiệu độ âm điện = 0 → liên kết cộng hóa trị không phân cực → chọn.
K₂O: K (0,82) và O (3,44), hiệu = 2,62 lớn; K là kim loại mạnh, O là phi kim → liên kết ion → loại.
K₂S: K (0,82) và S (2,58), hiệu = 1,76; K là kim loại mạnh, S là phi kim → liên kết ion → loại.
HBr: H (2,2) và Br (2,96), hiệu = 0,76 → liên kết cộng hóa trị phân cực → chọn.
AlCl₃: Al (1,61) và Cl (3,16), hiệu = 1,55; AlCl₃ ở trạng thái khí tồn tại dạng phân tử với liên kết cộng hóa trị → chọn.
→ Có 4 chất: Cl₂, O₂, HBr, AlCl₃.
Đáp số: 4
Giải thích các bước giải:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin