Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Do không có đủ ngữ cảnh (ví dụ: các phát biểu liên quan trực tiếp đến các chữ cái in đậm) và các tùy chọn câu trả lời cụ thể cho từng câu hỏi (ví dụ: lựa chọn A, B, C, D cho câu 27, 28, 29, 30), các câu trả lời dưới đây là đánh giá đúng/sai cho các mệnh đề riêng lẻ đã cho. Câu 27
- a) Sai. Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, nhưng chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B là cách chia cũ. Cách chia hiện đại phân biệt 18 nhóm, đánh số từ 1 đến 18.
- b) Đúng. Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- c) Đúng. Fluorine (Z=9) là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn.
- d) Sai. Potassium (K, Z=19) ở chu kì 4, nhóm IA; Sodium (Na, Z=11) ở chu kì 3, nhóm IA. Trong một nhóm, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân (từ trên xuống dưới), do đó K có bán kính lớn hơn Na.
Câu 28
- a) Đúng. Theo định luật tuần hoàn, tính chất của các đơn chất và hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- b) Sai. Trong một nhóm IA, bán kính nguyên tử tăng từ trên xuống dưới. K (Z=19) ở dưới Na (Z=11), nên bán kính K lớn hơn Na.
- c) Sai. Cấu hình electron nguyên tử của N (Z=7) là 1s22s22p31 s squared 2 s squared 2 p cubed1𝑠22𝑠22𝑝3. N ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA (hoặc nhóm 15 theo IUPAC).
- d) Đúng. Trong nhóm VIIA, fluorine (F) là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất.
Câu 29
- a) Đúng. Phân tử Cl2cap C l sub 2𝐶𝑙2 được hình thành bằng cách mỗi nguyên tử Cl (có 7 electron hóa trị) góp chung 1 electron để đạt cấu hình octet bền vững.
- b) Sai. Liên kết trong phân tử MgO là liên kết ion, do Mg là kim loại điển hình và O là phi kim điển hình.
- c) Sai. Trong MgO, nguyên tử Mg nhường 2 electron để trở thành cation Mg2+cap M g raised to the 2 plus power𝑀𝑔2+.
- d) Đúng. Mỗi nguyên tử Cl có 3 cặp electron không liên kết, trong phân tử Cl2cap C l sub 2𝐶𝑙2 có tổng cộng 6 cặp electron không liên kết (3 cặp ở mỗi nguyên tử).
Câu 30
- a) Đúng. Khi tham gia hình thành liên kết, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất.
- b) Sai. Đối với hai nguyên tử phi kim khi hình thành liên kết, chúng thường góp chung electron để tạo thành liên kết cộng hóa trị (không phân cực hoặc phân cực). Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
- c) Đúng. Liên kết giữa 2 nguyên tử Cl trong phân tử Cl2cap C l sub 2𝐶𝑙2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực vì hai nguyên tử giống nhau, có độ âm điện bằng nhau.
- d) Cần công thức Lewis để đánh giá. (Công thức Lewis của Cl2cap C l sub 2𝐶𝑙2 là : Cl̈−Cl̈∶modified cap C l with double dot above minus modified cap C l with double dot above colon𝐶𝑙̈−𝐶𝑙̈∶).
Câu 31 Câu hỏi này cung cấp một số thông tin về nguyên tử X nhưng thiếu câu hỏi cụ thể và các phát biểu để đánh giá đúng/sai. Tuy nhiên, nếu dựa trên các thông tin đã cho:
- Xác định nguyên tố X:
- Cấu hình electron của X là 1s22s22p41 s squared 2 s squared 2 p to the fourth power1𝑠22𝑠22𝑝4. Tổng số electron là 2+2+4=82 plus 2 plus 4 equals 82+2+4=8. Số hiệu nguyên tử Z=8.
- Z=8 là nguyên tố Oxygen (O).
- Đánh giá các phát biểu liên quan đến Oxygen (O):
- Nguyên tử X có 16 neutron: Nếu đây là đồng vị phổ biến 16Oto the 16th power cap O16𝑂, thì số neutron = số khối - số proton = 16 - 8 = 8 neutron. Phát biểu này sai.
- Nguyên tử X có số AO ghép đôi là 7: Cấu hình electron: 1s22s22p41 s squared 2 s squared 2 p to the fourth power1𝑠22𝑠22𝑝4.
- Phân bố electron vào các obitan:
- 1s: 1 AO ghép đôi (2 e)
- 2s: 1 AO ghép đôi (2 e)
- 2p: 2 AO ghép đôi (4 e, 2 obitan chứa 2e, 2 obitan chứa 1e theo quy tắc Hund, tổng cộng có 3 obitan p. Có 1 cặp e ghép đôi, 2 e độc thân).
- Tổng số AO ghép đôi là 2 (1s và 2s). Phát biểu này sai.
- Cấu hình electron của X là 1s22s22p41 s squared 2 s squared 2 p to the fourth power1𝑠22𝑠22𝑝4: Phát biểu này đúng.
- X thuộc chu kì 3: X (Oxygen) có 2 lớp electron, nên thuộc chu kì 2. Phát biểu này sai.