

Câu 1: Em hãy liệt kê một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm không thành công trong lịch sử Việt Nam. Phân tích nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến đó.
Câu 2: Em hãy trình bày diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn. Từ đó, nhận xét về nghệ thuật quân sự độc đáo của Lê Lợi.
Câu 3: Từ diễn biến chính của phong trào Tây Sơn, em hãy đánh giá vai trò của phong trào Tây Sơn đối với sự lịch sử dân tộc.
Câu 4: Em hãy trình bày chính sách cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á. Theo em, những chính sách đó có tác động như thế nào đến khu vực này?
Hãy giúp tôi giải các câu này vs !
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
C1:
- Các cuộc kháng chiến chống quân Triệu (thế kỉ II TCN), chống quân Minh (đầu thế kỉ XV) và chống thực dân Pháp (nửa sau thế kỉ XIX) không thành công đều gắn liền với những nguyên nhân cụ thể:
+ Trong cuộc kháng chiến chống quân Triệu, triều đình Âu Lạc đã mất cảnh giác, không có sự phòng bị, dẫn đến thất bại nhanh chóng.
+ Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, nhà Hồ thất bại do không có đường lối kháng chiến đúng đắn, chủ yếu dựa vào thành luỹ, nặng về phòng ngự bị động và rút lui cố thủ. Một số chính sách cải cách của Hồ Quý Ly và việc ông phế truất vua Trần để lên ngôi trước đó đã khiến cho quân dân nhà Hồ mất đoàn kết, suy giảm ý chí chiến đấu.
+ Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, nhà Nguyễn không có đường lối kháng chiến đúng đắn, thiếu quyết đoán, thiên về chủ hòa, lại không đoàn kết, hợp lực với nhân dân. Bên cạnh đó, trang bị vũ khí và kĩ thuật tác chiến của quân đội nhà Nguyễn cũng yếu kém và lạc hậu hơn so với quân đội Pháp.
C2:
* Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài trong 10 năm (1418 - 1427), trải qua ba đoạn chính.
- Giai đoạn 1418 - 1423:
+ Năm 1418, Lê Lợi tập hợp nghĩa sĩ bốn phương dựng cờ khởi nghĩa tại căn cứ Lam Sơn (Thanh Hoa).
+ Quân Minh liên tục tổ chức các đợt tấn công, bao vây căn cứ Lam Sơn. Nghĩa quân ba lần rút lui lên núi Chí Linh (Lang Chánh, Thanh Hoá) và chịu nhiều tổn thất.
+ Giữa năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hoà, quân Minh chấp thuận.
- Giai đoạn 1424 - 1426:
+ Cuối năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị tạm rời Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An, dựa vào đó quay ra đánh lấy Đông Đô.
+ Từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426, nghĩa quân nhanh chóng giải phóng Nghệ An, Thanh Hoá, làm chủ toàn bộ vùng Thuận Hóa rồi tấn công ra Bắc.
- Giai đoạn 1426 - 1427:
+ Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đánh tan trên 5 vạn quân Minh trong trận Tốt Động - Chúc Động.
+ Tháng 10/1427, khoảng 15 vạn viện binh do Liễu Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy tiến vào Đại Việt cũng bị đánh tan trong trận Chi Lăng - Xương Giang.
+ Tháng 12/1427, Vương Thông ở thành Đông Quan chấp nhận nghị hoà, sau đó rút quân về nước.
* Nt quân sự:
- Chiến lược chiến tranh nhân dân: Dựa vào dân để đánh giặc, phát triển từ khởi nghĩa địa phương thành chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô lớn.
- Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao: sử dụng ly lẽ, đàm phán để buộc định chấm dứt chiến tranh khi đã giành được ưu thế quân sự, thể hiện tinh thần nhân đạo.
- Chiến thuật "lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều": ban đầu tránh đối đầu trực diện với địch, sử dụng chiến thuật du kích để tiêu hao sinh lực địch, chuyển sang đánh trận địa chiến khi lực lượng lớn mạnh.
- Linh hoạt trong việc chuyển đổi địa bàn và chiến trường: từ vùng núi hiểm trở xuống đồng bằng, từ phòng ngự sang tiến công chủ động, vây hãm các thành trì địch.
C3:
- Là sự hội tụ đỉnh cao trong cuộc đấu tranh của nhân dân chống áp bức, bóc lột ở Đại Việt thế kỷ XVIII. Phong trào đã lần lượt đánh đổ các chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê, đồng thời xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất quốc gia.
- Đập tan ý đồ can thiệp, xâm lược Đại Việt của các thế lực ngoại bang, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của quần chúng nhân dân, đề cao tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc.
C4:
* Chính sách cai trị:
- Chính trị: chế độ cai trị trực tiếp hoặc gián tiếp (bộ máy phong kiến bản địa làm tay sai), tước bỏ chủ quyền quốc gia, chia nhóm các khu vực hành chính để dễ bề cai trị.
- Kinh tế: biến Đông Nam Á thành nơi cung cấp nguyên liệu, nhân công rẻ mạt, thị trường tiêu thụ hàng hóa độc quyền, kinh tế thuộc địa bị kìm hãm, lạc hậu, phụ thuộc hoàn toàn vào mẫu quốc.
- Văn hoá-xã hội: thực hiện chính sách ngu dân, duy trì nhiều hủ tục lạc hậu, du nhập văn hóa phương Tây một cách chọn lọc để phục vụ công cuộc cai trị, xã hội có sự phân hóa sâu sắc với sự xuất hiện của các giai cấp tầng lớp mới: công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
* Tác động:
- Về chính trị:
+ Từ các quốc gia độc lập, có chủ quyền, các nước Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa hoặc bị lệ thuộc về chính trị vào các nước thực dân phương Tây.
+ Quyền lực chính trị nằm trong tay chính quyền thực dân. Một bộ phận lực lượng phong kiến ở các nước Đông Nam Á bị biến thành tay sai, công cụ thống trị và bóc lột của thực dân phương Tây.
- Về kinh tế:
+ Tài nguyên thiên nhiên vơi cạn; nhân công bị bóc lột kiệt quệ;
+ Các nước Đông Nam Á bị biến thành thị trường cung cấp nguyên - nhiên liệu, nhân công và tiêu thụ hàng hóa độc chiếm của thực dân phương Tây.
+ Kinh tế các nước thuộc địa bị kìm hãm, phụ thuộc vào kinh tế các nước thực dân xâm lược; sự phát triển chỉ mang tính chất cục bộ ở một số địa phương, về cơ bản, kinh tế Đông Nam Á vẫn lạc hậu, phát triển thiếu đồng bộ, mất cân đối.
- Về văn hóa - giáo dục:
+ Đại bộ phận dân cư vẫn trong tình trạng nghèo đói, lạc hậu, trình độ dân trí thấp.
+ Nhiều giá trị văn hóa truyền thống của các nước Đông Nam Á bị xói mòn; trong xã hội tồn tại phổ biến nhiều hủ tục, tệ nạn xã hội.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin