

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`color{#D3EAFB}{R}color{#A7C7E7}{e}color{#7E9FCD}{i}color{#4682B4}{n}`
Bài `1`
`1.` Was waiting `->` waiting
`-` Khi muốn rút gọn một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Trong khi tôi đang đợi...), ta bỏ chủ ngữ "I" và trợ động từ "was", chỉ giữ lại dạng V-ing là ưaiting
`2.` Saw `->` seeing
`-` Đây là hành động xảy ra nối tiếp nhau (thấy đám cháy xong gọi cảnh sát ngay)
`-` Ta dùng dạng V-ing để bắt đầu câu thay vì dùng động từ chia thì quá khứ
`3.` Were planting `->` planting
`-` Vì phần sau dấu phẩy bổ sung thông tin cho hành động trước đó
`->` Ta không dùng "were" ở đây vì đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề, dùng
V-ing để mô tả nội dung cụ thể của hoạt động
Bài `2`
`1.`Not kept cool in hot weather, farm animals can suffer from heat stress.
`-` Ta có mệnh đề gốc ở thể bị động là "những con vật được làm mát"
`->` Khi rút gọn, ta bỏ chủ ngữ "farm animals" và động từ to-be "are", chỉ giữ lại "Not" + quá khứ phân từ "kept".
`2.` Worried about the consequences of deforestation, some farmers stopped burning trees to create farmland.
`-` "Were worried" là trạng thái bị động (cảm thấy lo lắng)
`->` Ta rút gọn bằng cách lược bỏ chủ ngữ và "were", bắt đầu câu bằng tính từ/quá khứ phân từ "worried".
`3.` Produced in huge amounts, carbon dioxide causes air pollution and climate change.
`-` "Is produced" là thể bị động
`->` Ta bỏ "If", chủ ngữ "carbon dioxide" và "is", chỉ giữ lại "produced" để tạo thành mệnh đề phân từ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

`1.` Was waiting `->` Waiting.
`2.` Saw `->` Seeing.
`3.` were `->` bỏ.
`-` Cấu trúc rút gọn mệnh đề `(` hai chủ ngữ của cả hai mệnh đề phải là một `)`.
`->` V-ing + N + O, S + V + O.
`II.`
`1.` Not being kept cool in hot weather,...
`2.` Worried about the consequences of deforestation,...
`3.` Produced in hugh amounts,...
`-` Cấu trúc rút gọn mệnh đề bị động `(` hai chủ ngữ của cả hai mệnh đề phải là một `)`.
`->` V3/Vpp + O, S + V + O.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin