

Mọi người ơi, giúp mình với, mai mình thì rồi!
Mọi người có biết thi giữa kỳ I Tiếng Anh lớp 7 thường sẽ vào các dạng gì không? Và mỗi dạng thường dùng kiến thức nào ? Giúp mình với, huhu
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`***` Dạng 1 : Phần phát âm
`@` Bài tập cụ thể
`1`. A. invited B. watered C. enoyed D. listened
`2`. A. how B. hotel C. hour D. hand
`->` Lời giải
`1`. A ( /ed/ phát âm là /id/, còn lại phát âm là /d/ ) - Công thức phát âm ed
`2`. C ( âm câm, còn lại phát âm là /h/ )
$\\$
`***` Dạng 2 : Các loại thì
( Có 3 thì chủ yếu là : hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn )
`@` Công thức
`@` HTĐ
`***` Công thức V tobe
`(+)` S + am/is/are + ...
`(-)` S + am/is/are + not + ...
`(?)` Am/is/are + S + ... ?
`***` Công thức V thường
`(+)` S + V(s/es)
`(-)` S + don't/doesn't + V(bare) + O
`(?)` Do/does + S + V(bare) + O?
`***` Dấu hiệu
`-` Trạng từ chỉ tần suất ( always, usually,... )
`-` Số lần : once, twice, three times,...
`-` Chỉ sự lặp đi lặp lại : everyday, everyweek,...
`---`
`-` tobe + adv chỉ tần suất
`-` adv chỉ tần suất + V
`---`
`@` V thường
`-` N(số ít) : he/she/it/... + does/doesn't/V(s/es)
`-` N(số nhiều) : I/we/you/they/... + do/don't/V(bare)
`---`
`@` V tobe
`-` N(số ít) : he/she/it/... + is
`-` N(số nhiều) : we/you/they/... + are
`-` I + am
`-----------------------`
`@` QKĐ
`***` Công thức V tobe
`(+)` S + was/were + ...
`(-)` S + was/were + not + ...
`(?)` Was/were + S + ... ?
`***` Công thức V thường
`(+)` S + V(ed/qk)
`(-)` S + didn't + V(bare) + O
`(?)` Did + S + V(bare) + O?
`-----`
`-` Danh từ số ít ( I/he/she/it ) + was/wasn't
`-` Danh từ số nhiều ( we/you/they ) + were/weren't
`---------------`
`@` TLĐ
`***` Công thức
`(+)` S + will/shall + V(bare) + O
`(-)` S + won't/shan't + V(bare) + O
`(?)` Will/Shall + S + V(bare) + O?
`***` Dấu hiệu
`-` tomorrow, next day/week, in + khoảng thời gian,...
$\\$
$\\$
`***` Dạng 3 : Các dạng câu viết lại thường gặp
`1`. Viết lại với "spend"
`-` S + spend(s) + time (thời gian) + V-ing : dành thời gian làm gì
Ví dụ : My brother spends two hours doing homework
( Anh trai tôi dành 2 giờ làm bài tập về nhà )
`2`. Câu chỉ việc "thích làm gì"
`-` like = love = enjoy = ... + V-ing
`-` tobe ( am/is/are ) + interested in = into = ... + V-ing
Ví dụ : She likes listening to music in her free time
`=` She is interested in listening to music in her free time
( Cô ấy thích nghe nhạc vào thời gian rảnh )
`3`. Câu chỉ việc "ghét/không thích làm gì"
`-` hate = dislike + V-ing
Ví dụ : I hate doing housework = I dislike doing housework
( Tôi không thích làm việc nhà )
`4`. Câu "đề nghị làm gì"
`-` Let's + V(bare)
`-` Shall we + V(bare)
`-` Why don't we + V(bare)
`-` ...
`-` How about/What about + V-ing
Ví dụ : How about going to the cinema tonight?
`=` Let's go to the cinema tonight!
( Hãy đến rạp chiếu phim đêm nay )
`5`. should/shouldn't
`-` S + should + V(bare) + O : nên làm gì
( You should do exercise regularly : Bạn nên tập thể dục thường xuyên )
`-` S + shouldn't + V(bare) + O : không nên làm gì
( You shouldn't eat too much sweet : Bạn không nên ăn nhiều kẹo )
`----------`
`6`. a/an
`-` a + danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm
Ví dụ : a pen, a student,...
`-` an + danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm ( UEOAI )
Ví dụ : an hour ( h là âm câm ), an orange,...
`7`. A lot of
`@` A lot of = Lots of = A lot : nhiều + N số nhiều
`-` A lot of / lots of + Danh từ không đếm được + V số ít
`-` A lot of / lots of + Danh từ đếm được + V số nhiều
`->` Được dùng để biểu thị số lượng nhiều, lớn
Ex : There are a lot of flowers in the garden
`8.` Some - Any
`-` Some/Any + N đếm được số nhiều + V(số nhiều)
Ex : I want to buy some new books
`-` Some/Any + N không đếm được + V(số ít)
Ex : She didn't give me any money
`-` Some + khẳng định, lời mời
`-` Any + nghi vấn, phủ định
`9.` Much - Many
`-` Much + N không đếm được + V(số ít)
Ex : My parents didn't eat much fast food
`-` Many + N đếm được số nhiều + V(số nhiều)
Ex : How many wallets go you have?
`------------`
`10`. Đại từ sở hữu
`*` Đại từ nhân xưng `->` Tân ngữ `->` Tính từ sở hữu `->` Đại từ sở hữu
I `->` me `->` my `->` mine
you `->` yours `->` your `->` yours
we `->` us `->` our `->` ours
they `->` them `->` their `->` theirs
he `->` him `->` his `->` his
she `->` her `->` her `->` hers
it `->` it `->` its `->` its
`-` TTSH + N ( tính từ số hữu + danh từ )
Ex : Her house ( nhà của cô ấy )
`-` ĐTSH ( đại từ sở hữu ) chỉ đi một mình
Ex : Hers ( của cô ấy )
`->` TTSH + N = ĐTSH ( her hat = hers )
`--------------`
`11.` Sở hữu cách
`-` Đối với danh từ số ít : Chỉ cần thêm 's ở sau danh từ ( N's N )
Ex : Jin's book ( Sách của Jin )
`-` Đối với danh từ số nhiều kết thúc bằng "s" : Chỉ cần thêm ' ở sau danh từ ( N' N )
Ex : My parents' house ( Nhà của bố mẹ tôi )
`---------`
`***` Giới từ ( chủ yếu là in, on, at )
`12.` Giới từ chỉ thời gian
`-` At : vào lúc ( thường đi với giờ, thời điểm cụ thể trong ngày, kì nghỉ lễ không có day đi kèm )
`-` On : vào ( thường đi với ngày lễ có day, ngày trong tháng, thứ trong tuần )
`-` In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ, các buổi trong ngày trừ buổi trưa, tối )
`13.` Giới từ chỉ nơi chốn
`-` At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay,… )
`-` In : trong ( chỉ ở bên trong ), ở ( nơi chốn lớn : thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục,… )
`-` On : ở trên ( chỉ tiếp xúc bề mặt )
...
`14`. So sánh hơn
`*` TTN : S1 + tobe + adj_er + than + S2
Ví dụ : She is taller than me ( Cô ấy cao hơn tôi )
`*` TTD : S1 + tobe + more + adj + than + S2
Ví dụ : This book is more interesting than that one ( that one = that book )
`15`. So sánh nhất
`*` TTN : S + tobe + the + adj_est + O
Ví dụ : He is the shortest person ( Anh ấy là người thấp nhất )
`*` TTD : S + tobe + the most + adj + O
Ví dụ : My boyfriend is the most intelligent boy in the class ( Bạn trai tôi là người thông minh nhất lớp )
`-------`
`@` Một số tính từ bất quy tắc
`-` good `->` better `->` best
`-` bad `->` worse `->` worst
`-` late `->` later `->` last
`-` far `->` farther `/` further `->` farthest `/` furthest
`-` little `->` less `->` least
`-` many `->` more `->` most
`-` much `->` more `->` most
`-` …
`@` Trên đây là các công thức chủ yếu, một số ra ít, một số khác cũng có thể ra nhiều trong đề thi. Bạn nên đọc công thức sau đó làm đề để củng cố kiến thức hơn.. Từ dạng 3 sẽ ra ít hơn dạng 1 và dạng 2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Một số dạng thi giữa kì Tiếng Anh lớp 7 thường ra là :
+, Chia đồng từ : cần nắm vững các thì như quá khứ đơn , hiện tại đơn , tương lai đơn , ....
+, Sắp xếp câu : nắm vững các cấu trúc câu
+, Phần đọc hiểu
+, Phần nghe
+, Cho dạng đúng của từ trong ngoặc : nắm vững các biến đổi từ
CHÚC BẠN HỌC TỐT ^^
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin

870
1543
662
Bà làm được chừng nà tui cũng nể bà lắm á.
23
899
8
À mà bạn ơi, có phần nghe không bạn, phần nghe là phần mình sợ nhất ý
118
1903
211
có nghe nha
3230
6871
2154
Bà làm được chừng nà tui cũng nể bà lắm á. - lúc đó gần 12h r nên tui cũng vội nữa =)) với lại tui lớp 9 r á, nên lục mãi mới lấy dc mấy cái đề hồi lớp 7 :))
870
1543
662
Ôi tr🥰🥰, bà rảnh quá v, chứ tui nhìn 1/4 bài cỷa bà là tui đã nản rồi á🤷♀️🥰