

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án+ Giải thích các bước giải:
1) A. responsible => Ở đây ta có động từ to be (is)đứng sau chủ ngữ (My mother), nên đứng sau sau phải là tính từ (adj) hoặc động từ (v)chia quá khứ phân từ của dạng bị động (passive voice). Ta thấy (B) và (C) đều là v thường không chia, (A) là adj nên (A) là đáp án đúng
2) A. household finances => Nghĩa của 4 đáp án (A), (B), (C) và (D) lần lượt là tài chính hộ gia đình (chỉ các vấn đề, hoạt động và quản lý liên quan đến tài chính của một hộ gia đình), thiết bị gia dụng, những bà nội trợ (housewives là số nhiều của housewife), cây cối trong nhà. Ta xét ngữ cảnh thấy đáp án (A) hợp lí nhất:
Women usually manage household finances better than men do (Phụ nữ thường quản lí chi tiêu gia đình giỏi hơn đàn ông)
3) A. divide chores equally => (B) và (C) có nghĩa là chia việc nhà một cách không công bằng và không chia công việc nhà một cách công bằng. Xét ngữ cảnh ta thấy (A) hợp lí nhất:
My parents divide chores equally (Bố mẹ tôi chia việc nhà một cách công bằng)
4) D. marital satisfaction => (D) có nghĩa là sự hài lòng trong hôn nhân, đây là đáp án hợp lí nhất: Equal share of household duties helps increase marital satisfaction (Việc phân chia công việc nhà một cách công bằng giúp làm tăng sự hạnh phúc (hài lòng) trong hôn nhân)
5) D. chore equity => cụm gain chore equity (đạt được sự công bằng trong phân chia việc nhà)
6) C. housewife => (C) nghĩa là người nội trợ:
He decided that he wanted to be a housewife while his wife worked full-time (Anh ta quyết định rằng anh ấy muốn trở thành một người nội trợ trong khi vợ anh ấy làm việc toàn thời gian)
7) A. resolution => Cụm Negotiation and conflict resolution skills (kỹ năng đàm phán và giải quyết xung đột)
8) A. watered => be watered (được tưới nước)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin
