Câu 2. Chỉ ra biệt ngữ xã hội trong những câu dưới đây và cho biết dựa vào đâu em khẳng định như vậy. Giải nghĩa các biệt ngữ đó.
a. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một là thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng)
b. Vào ngày khai giảng, ngoài các hoạt động trong phần lễ, các bạn còn được "quẩy" hết mình trong phần hội.
c. Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi: "Điều mày", tiếng tên lính hầu thưa: "Dạ"; tiếng thầy để hỏi: "Bẩm bốc", tiếng quan lớn truyền: "ừ". Kẻ này "bát sách! ăn". Người kia "thất văn"..."Phỗng", lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái; khi cười, khi nói, vui vẻ dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vị phúc tình.
(Sống chết mặc bay, Phạm Duy Tốn)
d. Khoảng năm Giáp Ngọ, Ất Mùi (1774 - 1775) trong nước vô sự, Thịnh Vượng (Trịnh Sâm) thích chơi đèn đuốc, thường ngự ở các li cung trên Tây Hồ, núi Tử Trầm, núi Dũng Thúy.
(Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Phạm Đình Hổ)
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 2.
a) Biệt ngữ xã hội: mợ
Dựa vào đâu khẳng định: đây là từ xưng hô trong phạm vi gia đình ở miền Bắc xưa, không dùng phổ biến trong xã hội hiện nay.
Giải nghĩa: mợ là cách gọi vợ của cậu (em trai mẹ) hoặc một số vùng dùng để gọi mẹ kế.
b) Biệt ngữ xã hội: quẩy
Dựa vào đâu khẳng định: Là từ lóng của giới trẻ hiện nay, không phải ngôn ngữ phổ thông chuẩn.
Giải nghĩa: quẩy nghĩa là vui chơi hết mình, nhảy nhót, tham gia sôi động trong các hoạt động vui vẻ.
c) Biệt ngữ xã hội: điều mày, bẩm bốc, bát sách, thất văn
Dựa vào đâu khẳng định: Đây là những từ ngữ thuộc biệt ngữ của nha lại, lính hầu, quan lại phong kiến thời xưa.
Giải nghĩa:
Điều mày: gọi người bị xét xử.
Bẩm bốc: báo cáo tình hình vụ việc.
Bát sách, thất văn: các thuật ngữ trong bài tổ tôm, một trò chơi của giới quan lại.
d) Biệt ngữ xã hội: li cung
Dựa vào đâu khẳng định: Đây là thuật ngữ cung đình thời phong kiến, không phải từ phổ thông.
Giải nghĩa: Li cung là những cung điện xa kinh thành, nơi vua chúa hoặc chúa Trịnh lui tới vui chơi, nghỉ ngơi.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu 2:
a. Biệt ngữ xã hội: mợ (mẹ)
Dựa vào: sự khác biệt về cách xưng hô trong lời dẫn (mẹ) và lời nói của nhân vật(mợ).Đây là cách gọi trong gia đình giàu có xưa
b.Biệt ngữ xã hội: quẩy (chơi )
Dựa vào: dấu hiệu ( từ được để trong ngoặc kép)
c.Biệt ngữ xã hội:"Điều mày", "Dạ", "Bẩm bốc","bát sách! ăn","thất văn"..."Phỗng" (những từ trong trò chơi tổ tôm)
Dựa vào: dấu hiệu ( từ được để trong ngoặc kép)
d.
Biệt ngữ xã hội: ngự (đến), li cung (cung điện)
Dấu hiệu: những từ ngữ dùng trong chốn cung đình
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin