

Hoà tan hoàn toàn 14 g 1 kim loại (chưa biết hoá trị) trong dung dịch $H_2$$SO_4$ loãng ( dư ) thu được 6,1975 l khí$H_2$ ( đkc) VÀ DUNG DỊCH A . Xác định kim loại và khối lượng muối thu được trong dung dịch A
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Ký hiệu kim loại cần tìm là $M$, hoá trị của nó là $n$
PTHH:
$2M + nH_2SO_4\longrightarrow M_2(SO_4)_n + nH_2 \uparrow$
$n_{H_2} = \dfrac{6,1975}{24,79} = 0,25(\text{mol})$
Theo PTHH:
$n_M = \dfrac{2}{n} \cdot n_{H_2} = \dfrac{0,5}{n}(\text{mol})$
$\Rightarrow M_M = \dfrac{14}{\frac{0,5}{n}} = 28n(\text{g/mol})$
Với $n = 1$ thì $M_M = 28(\text{g/mol})$, không có $M$ thoả mãn
$n= 2$ thì $M_M = 56(\text{g/mol})$
$\Rightarrow M$ là $Fe$
$n= 3$ thì $M_M = 84(\text{g/mol})$, không có $M$ thoả mãn
Vậy muối thu được trong dung dịch $\textbf{A}$ là $FeSO_4$
PTHH:
$Fe + H_2SO_4 \longrightarrow FeSO_4 + H_2 \uparrow$
$\Rightarrow n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,25(\text{mol})$
$\Rightarrow m_{FeSO_4} = 0,25 \cdot 152 = 38(\text{g})$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Đáp án:
Gọi kim loại cần xác định là `R` với hóa trị là `n` `(1<=n<=3)`
Ta có:
`n_{H_2}={6,1975}/{24,79}=0,25(mol)`
`2R+nH_2SO_4->R_2(SO_4)_n+nH_2\uparrow`
`=>n_{R}=2/n*n_{H_2}=2/n*0,25={0,5}/n(mol)`
`=>M_R={14.n}/{0,5}=28n(g//mol)`
Nếu `n=1=>M_R=28(g//mol)` `(Loại)`
Nếu `n=2=>M_R=56(g//mol)` `(Nhận)`
Nếu `n=3=>M_R=84(g//mol)` `(Loại)`
`=>R` là `Fe`
`=>PTHH:\ Fe+H_SO_4->FeSO_4+H_2\uparrow`
`=>n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,25(mol)`
`=>m_{"muối"}=m_{FeSO_4}=0,25.152=38(g)`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin