

Dùng cách bảo toàn nguyên tố để giải cái bài toán sau:
Câu 1:
Đốt cháy 17.4g hỗn hợp Mg Al trong khí 0xygen (dư) thu được 30.2 gam hỗn hợp oxide. Thể tích khí oxygen (dkc) đã tham gia phản ứng là.
Câu 2:
Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 0.125 mol khí O2, thứ stick 9.1 gam hỗn hợp hai oxide. Giá trị của m là
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án: `+` Giải thích các bước giải:
Câu `1:` Phương trình phản ứng:
\(\begin{cases}2Mg + O_2 \rightarrow 2MgO \\4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3\end{cases}\)
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
`m_(O_2) = m_{\text{oxide}} - m_{\text{kim loại}} = 30,2 - 17,4 = 12,8 (g)`
`n_O = \frac{12,8}{16} = 0,8 (mol)`
Vì mỗi phân tử \( O_2 \) cung cấp 2 nguyên tử oxi, nên:
`n_{O_2} = \frac{n_O}{2} = \frac{0,8}{2} = 0,4 (mol)`
`V_{O_2} = 0,4 . 22,4 = 8, 96 (l)`
Câu `2:` Phương trình phản ứng:
\(\begin{cases}2Mg + O_2 \rightarrow 2MgO \\4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3\end{cases}\)
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
Số mol oxi trong oxide là:
` 2 . n_{O_2} = 2 . 0,125 = 0.25 (mol)`
`m_O = 0,25 . 16 = 4 (g)`
` m_{\text{kim loại}} = m_{\text{oxide}} - m_O = 9,1 - 4 = 5,1 (g)`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Câu 1:
$2Mg+O_2\xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Đặt `n_{Mg}=x\ (mol)` và `n_{Al}=y\ (mol)`
Ta có hệ phương trình:
`24x+27y=17,4`
`40x+102.0,5y=30,2`
Giải hệ ta được `x=0,5` và `y=0,2`
Bảo toàn nguyên tố O:
`2n_{O_2}=n_{MgO}+3n_{Al_2O_3}`
`\to n_{O_2}=(0,5+3.0,1)/2=0,4\ (mol)`
`\to V_{O_2}=0,4.24,79=9,916\ (l)`
Câu 2:
$2Mg+O_2\xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Đặt `n_{MgO}=x\ (mol)` và `n_{Al_2O_3}=y\ (mol)`
`\to 40x+102y=9,1`
Bảo toàn nguyên tố O:
`2n_{O_2}=n_{MgO}+3n_{Al_2O_3}`
`\to x+3y=0,125.2`
Giải hệ ta được `x=0,1` và `y=0,05`
Bảo toàn nguyên tố Mg và Al:
`n_{Mg}=n_{MgO}=0,1\ (mol)`
`n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=0,1\ (mol)`
`\to m=0,1.24+0,1.27=5,1\ (g)`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
380
8580
142
=)))