

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

`Đáp` `án:`
1. has been
DHNB: since last night (HTHT)
S + has/have + V3/ed
S số ít, he, she, it → dùng has
2. go
DHNB: sometimes (HTĐ)
S +V1/s/es
S số nhiều, I, we, you, they → đi với V1 (nguyên mẫu)
3. have / studied / have studied
DHNB: for 7 years (HTHT)
WH + has/have + S + V3/ed ?
S + has/have + V3/ed
S số nhiều, I, you, we, they → dùng have
4. saw
DHNB: last Sunday (QKĐ)
S + V2/ed
5. haven't met
HTHT + since + QKĐ
S + has/have + (not) + V3/ed
S số nhiều, I, you, we, they → dùng have
6. are playing
DHNB: now (HTTD)
S + am/is/are + Ving
S số nhiều, you, we, they → dùng are
7. haven't finished
DHNB: yet (HTHT)
S + has/have + (not) + V3/ed
S số nhiều, I, you, we, they → dùng have
8. was
S + said + (that) + S + V (lùi thì)
now → then
HTTD → QKTD
QKTD: S + was/were + Ving
S số ít, he, she, it, I → dùng was
9. has just bought
DHNB: just (HTHT)
S + has/have + V3/ed
S số ít, he, she, it → dùng has
10. will build
DHNB: next month (TLĐ)
S + will + V1
11. hasn't rained
DHNB: since the beginning of this month (HTHT)
S + has/have + (not) + V3/ed
S số ít, he, she, it → dùng has
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1. Mary has been seriously since last night.
=> Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một tình trạng bắt đầu từ quá khứ và vẫn còn tiếp tục.
2. They sometimes go to school by bus.
=> Hiện tại đơn: vì câu nói về thói quen lặp lại.
3. How long have you been studying English?
=> Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: dùng để hỏ và trl về một hành động bắt đầu từ quá khú và vẫn còn tiếp tục.
4. We last saw them last Sunday.
=> Quá khứ đơn: vì có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.
5. I haven't met him since he moved to Hanoi.
=> Hiện tại hoàn thành: hành động ko gặp bắt đầu từ thời điểm anh ấy chuyển đi và kéo đài đến nay.
6. Now they are playing happily in the school yard.
=> Hiện tại tiếp diễn: nói về hành động đang diễn ra ngay lúc nói
7. We haven't finished our exercieses yet.
=> Hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động chx hoàn thành cho tới hiện tại.
8. My friend said he was working in Hannoi then.
=> Quá khứ tiếp diễn
9. Mr. David has just bought a new house.
=> Hiện tại hoàn thành: dùng để nói về một hành động mới xảy ra gần đây.
10. They wil build a new hospital in my neighborhood next month.
=> Tương lai đơn: chỉ sẽ xảy ra một hành động nào đó trong tương lai.
11. It hasn't rained since the geginningof this month.
=> Hiện tại hoàn thành: chỉ hành động ko xảy ra từ một thời diểm trong quá khứ tới hiện tại.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin