

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
a)
Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \{2\}$.
$y' = \dfrac{(2x+1)(x-2) - (x^2+x-m) \cdot 1}{(x-2)^2}$
$y' = \dfrac{2x^2 - 4x + x - 2 - x^2 - x + m}{(x-2)^2}$
$y' = \dfrac{x^2 - 4x - 2 + m}{(x-2)^2}$.
Để hàm số có cực trị thì phương trình $y' = 0$ phải có hai nghiệm phân biệt $x_1, x_2$ khác $2$.
Xét phương trình $x^2 - 4x - 2 + m = 0 \quad (*)$.
Để phương trình $(*)$ có hai nghiệm phân biệt, $\Delta' > 0$.
$\Delta' = (-2)^2 - 1 \cdot (-2+m) = 4 + 2 - m = 6 - m$.
Đ/kiện $\Delta' > 0 \Leftrightarrow 6 - m > 0 \Leftrightarrow m < 6$.
Nghiệm $x=2$ ko phải là nghiệm của $(*)$: $2^2 - 4(2) - 2 + m \ne 0 \Leftrightarrow 4 - 8 - 2 + m \ne 0 \Leftrightarrow -6 + m \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 6$.
Vậy hàm số có hai điểm cực trị khi $m < 6$.
Mệnh đề a) Sai. (cần đkiện $m < 6$)
b)
Khi $m=5$, $y' = \dfrac{x^2 - 4x - 2 + 5}{(x-2)^2} = \dfrac{x^2 - 4x + 3}{(x-2)^2}$.
Cho $y' = 0 \Leftrightarrow x^2 - 4x + 3 = 0$.
$\Leftrightarrow (x-1)(x-3) = 0$
$\Leftrightarrow x = 1$ hoặc $x = 3$.
Bảng xét dấu $y'$:
$
\begin{array}{|c|ccccccc|}
\hline
x & -\infty & & 1 & & 2 & & 3 & & +\infty \\
\hline
x^2-4x+3 & + & 0 & - & || & - & 0 & + \\
\hline
(x-2)^2 & + & & + & 0 & + & & + \\
\hline
y' & + & 0 & - & || & - & 0 & + \\
\hline
f(x) & \nearrow & & \searrow & || & \searrow & & \nearrow \\
\hline
\end{array}
$
`=>`hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; 1)$ và $(3;+\infty)$.
Vậy khi $m=5$ thì hàm số $f(x)$ đồng biến trên khoảng $(3;+\infty)$ là Đúng.
c)
Để hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$, $y' \le 0$ với mọi $x \in D$.
->không thể xảy ra vì $y'$ có mẫu số là $(x-2)^2 > 0$ và tử số là $x^2 - 4x - 2 + m$ là một tam thức bậc hai.
Tam thức bậc hai $x^2 - 4x - 2 + m$ có hệ số $a=1 > 0$, nên nó sẽ có khoảng dương.
Do đó, không thể có $y' \le 0$ trên toàn bộ $\mathbb{R}$.
Mệnh đề c) Sai.
d)
Từ câu a), hàm số có hai điểm cực trị khi $m < 6$.
Vậy mệnh đề d) Sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$\textbf{a}\bigg)$
$f(x) = \dfrac{x^2 + x - m}{x - 2}$
$= \dfrac{x^2 + x - 6}{x - 2} + \dfrac{6 - m}{x - 2}$
$= x + 3 + \dfrac{6 - m}{x - 2}$
$f'(x) = 1 - \dfrac{6 - m}{(x - 2)^2}$
$f'(x) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{6 - m}{(x - 2)^2} = 1$
$\Leftrightarrow 6 - m = (x - 2)^2$
$\Leftrightarrow x^2 - 4x + m - 2 = 0 (a = 1; b = -4; c = m - 2)$
$\Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4(m - 2) = 24 - 4m$
$f(x)$ có $2$ điểm cực trị khi $f'(x) = 0$ có $2$ nghiệm phân biệt
$\Leftrightarrow x^2 - 4x + m - 2$ có $2$ nghiệm phân biệt
$\Leftrightarrow 24 - 4m > 0$
$\Leftrightarrow m < 6$
$\Rightarrow$ Đồ thị $(C_m)$ chỉ có $2$ cực trị khi $m < 6$
$\Rightarrow$ Sai
$\textbf{b}\bigg)$
Khi $m = 5$ thì $f'(x) = 1 - \dfrac{6 - 5}{(x - 2)^2} = 1 - \dfrac{1}{(x - 2)^2}$
$f'(x) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{(x - 2)^2} = 1$
$\Leftrightarrow (x - 2)^2 = 1$
$\Leftrightarrow$ \(\left[ \begin{array}{l}x=3\\x=1\end{array} \right.\)
Ta có: $(x - 2)^2 > 1$ với mọi $x \in (3; +\infty)$
$\Rightarrow 0 < \dfrac{1}{(x - 2)^2} < 1$ với mọi $x \in (3; +\infty)$
$\Rightarrow 1 > 1 - \dfrac{1}{(x - 2)^2} > 0$ với mọi $x \in (3; +\infty)$
$\Rightarrow 1> f'(x) > 0$ với mọi $x \in (3; +\infty)$
$\Rightarrow f(x)$ đồng biến trên $(3; +\infty)$
$\Rightarrow$ Đúng
$\textbf{c}\bigg) f(x)$ không xác định tại $x = 2$
$\Rightarrow f(x)$ không thể đơn điệu trên $\mathbb{R}$
$\Rightarrow$ Sai
$\textbf{d}\bigg)$ Theo câu $\textbf{a}$, đồ thị $(C_m)$ chỉ có $2$ điểm cực trị khi $m < 6$
$\Rightarrow f(x)$ chỉ có $2$ điểm cực trị khi $m < 6$
$\Rightarrow$ Sai
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
2035
32927
1515
Biị lệch giá trị của x khi kẻ bảng latex nha bạn, tui k biết sửa, nó lệch sang phải á, bạn chú ý