

Tìm 1 lỗi sai và sửa.
1. Of my 2 brothers, myeldest brother is strongest
2. Neither Phong nor his parents is working now
3. Neither of my class mates want to study nerseas
4. Hoa used to get me drive her to work
5. Most of students are studying hard for the coming exam
6. Hardly had Phong arrived home than he helped his mom with the house work
7. None of my parents has ever visited Dalat
8. You should pay attention for what your teacher is saying
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. strongest -> the strongest
- So sánh nhất: S + be + the + adj-est/most adj ...
2. is working -> are working
- neither N1 nor N2, chia động từ theo N2
- his parents (S số nhiều) -> are
3. want -> wants
- neither of N (S số ít) -> động từ thêm s/es
4. get me drive -> get me to drive
- get sb to do sth: có ai làm việc gì
5. Most of students -> Most of the students
- most of + the + N(s,es): đa số (thường là đối tượng xác định, dùng most of)
6. than -> when
- Dạng đảo ngữ: Hardly + had + S + PII + when + S + V2/ed (hiếm khi ...)
7. None of my parents has -> None of my parents have
- none of N(s,es) -> chủ ngữ số nhiều -> have
8. pay attention for -> pay attention to
- pay attention to: chú ý, tập trung
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Answer
1. strongest
- Sửa thành the strongest
- So sánh nhất:
+ S + tobe + the + short adj + est
+ S + tobe + the + most + long adj
2. is
- Sửa thành are
- Neither A nor B -> Chia tobe ở B
- Trong bài B là his parents nên tobe là are
3. want
- Sửa thành wants
- Neither of N đếm được số nhiều + V số ít
- Dịch: Không ai trong số bạn học của tôi muốn nghiên cứu nerseas
4. get me drive her to work
- Sửa thành get me to drive her to work
- Get sb to do sth: nhờ ai đó làm gì
- Used to + V: đã từng làm gì
- Dịch: Hoa đã từng nhờ tôi chở cô ấy đi làm
5. students
- Sửa thành the students
- Most of + the + N số nhiều
- Most of thường được dùng với danh từ xác định (có mạo từ the)
6. than
- Sửa thành when
- Hardly + had + S + Ved/c3 + when + S + Ved/c2 + O: Ngay khi/Vừa mới... thì
- Dịch: Ngay khi Phong rời khỏi nhà thì anh ấy đã giúp mẹ anh ấy với việc nhà
7. has
- Sửa thành have
- None of + tính từ sở hữu + N số nhiều + V số nhiều
- None of thường được dùng với danh từ xác định (có tính từ sở hữu: my, his,her,...)
8. for
- Sửa thành to
- Pay attention to sth: Chú ý đến cái gì
- Bạn nên chú ý đến những gì giáo viên của bạn đang nói
Chúc bạn học tốt
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin