

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 8:
Để hệ nhận nghiệm là `(1;4)` thì $\left \{ {{a-4b=12(1)} \atop {a+8b=21(2)}} \right.$
Giải hệ phương trình:
Từ pt `(1)` ta có `a=12+4b` thay vào pt `(2)` ta có:
`(12+4b)+8b=21`
`12+4b+8b=21`
`12b=9`
`b=3/4`
Với `b=3/4` ta có `a=12+4. 3/4=15`
Vậy `b=3/4; a=15`
Câu 9:
\begin{cases}
(x-3)(y+1) - 2y = xy \quad (1) \\
(x+4)(y-2) + 3x = xy \quad (2)
\end{cases}
Từ pt `(1)`:
`(x-3)(y+1) - 2y = xy`
`xy+x-3y-3-2y=xy`
`x-5y-3=0`
`x=5y+3 (3)`
Từ pt `(2)`:
`(x+4)(y-2) + 3x = xy`
`xy-2x+4y-8+3x=xy`
`x+4y-8=0 (4)`
Thay pt `(3)` vào pt `(4)`, ta có:
`(5y+3)+4y-8=0`
`9y-5=0`
`9y=5`
`y=5/9`
Với `y=5/9` ta có `x=5. 5/9 + 3= 52/9`
Vậy hệ phương trình có nghiệm là `(52/9 ; 5/9)`
Bài 10:
`a) 4x-y=1`
Biểu diễn `y` theo `x:`
`y=4x-1`
Nghiêm tổng quát của pt là `(x;4x-1)`
`b) 0x+3y=-2`
`3y=-2`
`y=-2/3`
Nghiệm tổng quát của pt là `(x;-2/3)`
Bài 11:
`a)xFe+yO_2->Fe_3O_4`
`3Fe+2O_2->Fe_3O_4`
Vậy `x=3; y=2`
`b)xNO+O_2->yNO_2uparrow`
`2NO+O_2->2NO_2uparrow`
Vậy `x=2; y=2`
Bài 12:
Gọi vận tốc của bạn `A` là `v_A (km//h) (v_A in N^(**))`
Gọi vận tốc của bạn `B` là `v_B (km//h) (v_B in N^(**))`
Theo đề bài, hai bạn đi ngược chiều và gặp nhau sau `2` giờ, quãng đường tổng cộng là `150 km`, ta có:
`2v_A + 2v_B = 150`
`v_A + v_B = 75 (1)`
Vận tốc bạn đi từ `A` lớn hơn vận tốc bạn đi từ `B` là `3 km/h`, nên:
`v_A - v_B=3 (2)`
Cộng pt `(1)` vào pt `(2)`, ta có:
`(v_A + v_B)+(v_A - v_B)=75+3`
`2v_A=78`
`v_A=39`
Với `v_A=39` ta có `v_B=v_A -3 = 39-3 = 36`
Vậy vận tốc của bạn `A` là `39 km/h` và vận tốc của bạn `B` là `36 km/h.`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin