

Chỉ ra điệp vần, điệp thanh, chơi chữ trong các câu sau:
1. “Con trai Văn Cốc, lên dốc bắn cò, đứng lăm le, cười khanh khách. / Con gái Bát Tràng, bán hàng thịt ếch, ngồi chầu chẫu, nói ương ương.”
2. Lam nhung ô ! màu lưng chừng trời;
Xanh nhung ô ! Màu phơi nơi nơi.
Vàng phai nằm im ôm non gầy;
Chim yên neo mình ôm xương cây.
(Hoàng Hoa – Bích Khê)
3. “Thầy giáo, tháo giày đi dép lốp
Nhà trường, nhường trà, uống nước trong”
4. Giả đò neo chiếc thuyền tình
Bạn bè mối lái, tơ mành gấp ghe
5. Ô trời hôm nay sao mà xanh !
Ngọc trăng xây vàng trên muôn cành,
Nhung mây tê ngời sao kim cương,
Dạ lan tê ngời say men hương;
(Nghê thường – Bích Khê)
6. “Có cá đâu mà anh ngồi câu đó
Biết có không mà công khó anh ơi?”
7. Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa
Một buổi trưa nắng dài bãi cát
8. “ Rắn hổ đất leo cây thục địa
Ngựa nhà trời ăn cỏ chỉ thiên”
9. “Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miêm man mãi mịt mờ
Mộng mị mỏi mòn mai một một
Mỹ miều may mắn mấy mà mơ”
(Mưa - Tú Mỡ)
10. Trời buồn làm gì trời rầu rầu
Anh yêu em xong anh đi đâu?
11. Lắng tiếng gió, suối, thấy tiếng khóc
Một bụng một dạ một nặng nhọc
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. Khái niệm:
- Điệp vần: Là sự lặp lại vần (âm cuối) ở các từ, cụm từ hoặc câu trong một đoạn thơ, đoạn văn.
=> Tác dụng: Tạo nhịp điệu, âm hưởng, giúp câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc.
- Điệp thanh: Là sự lặp lại thanh điệu (bằng/trắc) hoặc âm thanh đầu/cuối trong câu thơ, lời văn.
=> Tác dụng: Tăng tính nhạc, biểu cảm, nhấn mạnh cảm xúc hoặc hình ảnh.
- Chơi chữ: Là cách sử dụng từ ngữ dựa trên sự giống nhau về âm, nghĩa hoặc cấu tạo để tạo hiệu ứng hài hước, bất ngờ, mỉa mai, hoặc đa nghĩa.
=> Tác dụng: Tạo sự dí dỏm, sâu sắc, gợi nhiều tầng ý nghĩa cho người đọc/nghe.
2. Bài làm:
1.
+ Điệp vần: "Cốc - dốc - cò " , "Tràng - hàng -ếch " ( vần " ôc " và " ang " )
+ Điệp thanh: Thanh trắc lặp lại nhiều (" cốc" , "dốc " , "bắn", " cười ", "khanh" )
+ Chơi chữ: Ghép tên địa danh với hành động hài hước để đối lập giới tính (trai - gái), địa phương (Văn Cốc - Bát Tràng), nghề nghiệp và thái độ.
=> Tác dụng: Tạo âm điệu vui tai, hài hước, phác họa sinh động hai nhân vật dân gian qua ngôn ngữ dân gian dí dỏm.
2.
+ Điệp vần: " trời- nơi - gầy - cây " ( vần ơi/ây )
+ Điệp thanh: Thanh bằng (trời, nơi, gầy, cây, say)
+ Chơi chữ: Dùng từ ngữ hình ảnh giàu biểu cảm ( nhung lam , vàng phai , chim yên) - gợi cảnh vật nhân hóa.
=> Tác dụng: Tăng chất nhạc và tính biểu cảm, miêu tả cảnh thiên nhiên lãng mạn, trừu tượng.
3.
+ Điệp vần: "giáo - tháo " , " trường - nhường "
+ Điệp thanh: Thanh trắc đầu câu và cuối câu ( "tháo " , "lốp" , "trường", " trong ")
+ Chơi chữ: Dùng cách đảo âm, đối xứng âm thanh để nói giảm nói tránh, nhấn mạnh sự khó khăn, thiếu thốn.
=> Tác dụng: Gợi ý hài hước nhưng cũng phản ánh hiện thực về đời sống gian khó trong môi trường giáo dục thời xưa.
4.
+ Điệp vần: " tình - mành " - vần gần
+ Điệp thanh: Thanh bằng nhẹ nhàng xuyên suốt (" giả - đò - ghe ")
+ Chơi chữ: Dùng hình ảnh ẩn dụ "neo thuyền", "tơ mành", "gấp ghe" để nói chuyện tình cảm khéo léo.
=> Tác dụng: Gợi sự trữ tình, duyên dáng, sâu sắc trong lời tỏ tình lồng trong hình ảnh con thuyền, tơ duyên.
5.
+ Điệp vần: " xanh - cành - hương " - vần anh/ương
+ Điệp thanh: Thanh bằng lặp lại (" trời ", "xanh " , " vàng" , "say ' ,"hương" )
+ Chơi chữ: Dùng từ lạ và kết hợp giàu hình ảnh (ngọc trăng, kim cương, nhung mây) để gợi cảm giác say, ngất ngây.
=> Tác dụng: Miêu tả cảnh đẹp siêu thực, đầy chất mộng mị và trữ tình, giàu màu sắc và nhạc tính.
6.
+ Điệp vần: " đó – khó "
+ Điệp thanh: Thanh bằng lặp lại nhiều ("có", "ngồi", "câu", "không")
+ Chơi chữ: Dùng hình ảnh "ngồi câu" để ám chỉ việc chờ đợi tình cảm vô vọng.
=> Tác dụng: Gợi sự mỉa mai nhẹ nhàng, hài hước về sự kiên nhẫn một cách vô lý trong tình yêu hay cuộc sống.
7.
+ Điệp vần: " xưa – trưa "
+ Điệp thanh: Thanh bằng ("tôi " , "xưa", "trưa")
+ Chơi chữ: "quê mẹ nuôi xưa" vừa là địa danh vừa gợi cảm xúc, mang tính chất tự sự, hoài niệm.
=> Tác dụng: Tạo cảm giác nhẹ nhàng, sâu lắng, gợi nhớ quê hương, kỷ niệm tuổi thơ.
8.
+ Điệp vần: x
+ Điệp thanh: Thanh trắc ở đầu và giữa câu, bằng ở cuối (“thục địa”, “chỉ thiên”)
+ Chơi chữ: Dùng tên thuốc nam ("thục địa", "chỉ thiên") gắn với động vật một cách bất ngờ → kiểu nói ví von, hài hước.
=>Tác dụng: Gây cười, trào phúng bằng cách kết hợp phi lý giữa động vật và thảo dược.
9.
+ Điệp vần: " mờ – mơ " - vần ơ
+ Điệp thanh: Âm " m "được lặp lại dày đặc - điệp âm đầu
+ Chơi chữ: Lặp âm " m "tạo hiệu ứng âm thanh mờ, mịt - gợi mưa, mộng, mỏi
=> Tác dụng: Tạo nhạc tính trầm buồn, gợi cảm giác mông lung, chán chường về thời gian, không gian và cảm xúc.
10.
+ Điệp vần: " rầu – đâu "
+ Điệp thanh: Lặp âm đầu "tri","rầu rầu" , "anh yêu em "
+ Chơi chữ: Dùng cách đảo cấu trúc ("trời buồn", "trời rầu") kết hợp mỉa mai " anh yêu xong đi đâu "
=> Tác dụng: Vừa hài hước, vừa xót xa, phơi bày cảm giác hụt hẫng trong tình yêu hời hợt.
11.
+ Điệp vần: " khóc - nhọc "
+ Điệp thanh: Lặp " một " 3 lần (điệp ngữ), âm trầm ( "nặng","khóc " , "nhọc ")
+ Chơi chữ: Dùng " một bụng một dạ " để nói lòng chân thật - chơi chữ theo lối thành ngữ
=> Tác dụng: Nhấn mạnh sự chân thành, chịu đựng trong lặng thầm của nhân vật sâu sắc và cảm động.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Phân tích các ví dụ
`1`.“Con trai Văn Cốc... Con gái Bát Tràng...”
`-` Tục ngữ`/`Ca dao dân gian, sử dụng phép đối lập và từ láy ("lăm le", "khanh khách", "chầu chẫu", "ương ương") để miêu tả tính cách, hành động hài hước, mang tính địa phương.
`2` ."Lam nhung ô!... Chim yên neo mình ôm xương cây." (Hoàng Hoa – Bích Khê)
`-` Thơ Tượng trưng, sử dụng điệp ngữ ("nhung ô") và nhân hóa ("Vàng phai nằm im ôm non gầy") để tạo bức tranh thiên nhiên mơ màng, giàu cảm xúc.
`3` “Thầy giáo, tháo giày đi dép lốp `/` Nhà trường, nhường trà, uống nước trong”
`-` Câu đối/Vè, sử dụng kỹ thuật chơi chữ dựa trên điệp âm ("thầy giáo - tháo giày", "nhà trường - nhường trà") tạo sự hóm hỉnh, đối xứng.
`4` "Giả đò neo chiếc thuyền tình / Bạn bè mối lái, tơ mành gấp ghe"
`-`Ca dao/Hát giao duyên, sử dụng ẩn dụ ("chiếc thuyền tình", "tơ mành gấp ghe") để nói về tình yêu, sự se duyên một cách ý nhị.
``5`"Ô trời hôm nay sao mà xanh!... Dạ lan tê ngời say men hương;" (Nghê thường – Bích Khê)
`-`Thơ Tượng trưng, dùng hình ảnh màu sắc và điệp ngữ ("tê ngời") để miêu tả cảnh đêm trăng lộng lẫy, gợi cảm giác say đắm, choáng ngợp.
`6`“Có cá đâu mà anh ngồi câu đó / Biết có không mà công khó anh ơi?”
`-`Ca dao/Tục ngữ, dùng ẩn dụ ("ngồi câu đó") và câu hỏi tu từ để khuyên răn về việc làm vô ích, tốn công vô ích.
`7`"Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa / Một buổi trưa nắng dài bãi cát"
`-`Thơ tự sự/Trữ tình, miêu tả khung cảnh quen thuộc, gợi cảm giác hoài niệm và sự trở về, gần gũi.
`8`“Rắn hổ đất leo cây thục địa / Ngựa nhà trời ăn cỏ chỉ thiên”
`-`Câu đối/Vè, sử dụng chơi chữ tinh tế dựa trên tên các loại cây thuốc ("thục địa", "chỉ thiên") để tạo sự độc đáo, thú vị.
`9`“Mênh mông muôn mẫu một màu mưa... Mỹ miều may mắn mấy mà mơ” (Mưa - Tú Mỡ)
`-`Thơ tự do, nổi bật với nghệ thuật điệp âm M dày đặc (láy phụ âm đầu) để gợi tả không gian mưa và cảm xúc u uất, mệt mỏi.
`10`"Trời buồn làm gì trời rầu rầu / Anh yêu em xong anh đi đâu?"
`-`Ca dao/Thơ trữ tình, dùng nhân hóa ("Trời buồn làm gì trời rầu rầu") và câu hỏi tu từ để bộc lộ nỗi lo lắng, trách móc nhẹ nhàng trong tình yêu.
`11`"Lắng tiếng gió, suối, thấy tiếng khóc / Một bụng một dạ một nặng nhọc"
`-`Thơ biểu cảm, thể hiện nỗi buồn chất chứa qua sự tương phản giữa âm thanh tự nhiên và tiếng khóc nội tâm, cùng cách diễn đạt chất chứa về tâm trạng nặng nề.
`=>` Mỗi ví dụ là một nét chấm phá độc đáo trong cách sử dụng ngôn ngữ và nghệ thuật thơ ca Việt Nam.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin