

viết 4 công thức hoá học sau và giải thích các đại lượng:
1. Công thức tính số mol.
2. Công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn.
3. Công thức tính khối lượng riêng.
4. Công thức tính nồng độ mol/l của dung dịch.
(2 công thức:
- Cm = n : V
- C% = (m chất tan : m dung dịch) x 100%
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`@color[lightblue][Toki]``color[navy][t ou]` `color[white][Mui]` `color[gray][c h irou]`
`1` : Công thức Tính số `mol
`->` `n``=``m/M` `(mol)`
Trong đó : `n` là số mol của chất
`m` là khối lượng chất `( g)`
`M` là khối lượng mol `(g/mol)` .
`2` Công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn ( `25` Bar / 1^oC` )
`-> V= 24,79.n ( l )`
Trong đó : `V` là thể tích khí ở điều kiện chuẩn .
`n` là số mol của chất `(mol)` .
`3` Công thức tính khối lượng riêng :
`->` `D=m/V ( kg/m^3)`
Trong đó : `D` là khối lượng riêng của vật .
`m` là khối lượng của vật `(kg)`
`V` là thể tích của vật `(m^3)`
4 . Công thức tính nồng độ mol/l của dung dịch :
`->``C_M=n/V` `(M)`
Trong đó : `C_M` là nồng độ `mol`
`n` là số mol của chất `(mol)`
`V` là thể tích của chất `(l)`
`5` Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch :
`C%=m_(ct )/(m_(dd))``xx100%` `(%)`
Trong đó :
`C%` là nồng độ phần trăm .
`m_(ct` là khối lượng chất đã tham gia hoặc đã tan `(g)`
`m_(dd` là khối lượng ban đầu cuả chất `(g)` .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin