

cách đọc tên các oxide .
mn giúp e với , mai e học thêm lại cô kiểm tra mà e quên mất rồi ạ !
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Cách đọc tên các loại oxide :
`@` Đối với oxide phi kim :
`-` Cách đọc là :
Số nguyên tử `+` Tên nguyên tố phi kim `+` Số nguyên tử oxygen `+` oxide
`-` Ví dụ :
`+` `N_2O_5` đọc là : dinitrogen pentoxide
`+` `SO_2` đọc là : sulfur dioxide
`......`
`-` Cách đọc các số nguyên tử :
`+` `1` đọc là mono
`+` `2` đọc là di
`+` `3` đọc là tri
`+` `4` đọc là tetra
`+` `5` đọc là penta
`@` Đối với oxide của kim loại
`-` Cách đọc là :
Tên nguyên tố kim loại `+` Hóa trị của kim loại `+` oxide
`-` Lưu ý :
`+` Hóa trị của kim loại được viết trong dấu ngoặc và viết bằng số la mã
`+` Nếu kim loại chỉ có `1` hóa trị thì không cần phải viết hóa trị
`-` Ví dụ :
`+` `Fe_2O_3` đọc là : iron `( III )` oxide
`+` `Na_2O` đọc là sodium oxide `(` đối với trường hợp này không cần phải viết thêm phần hóa trị vì `Na` chỉ có `1` hóa trị `)`
____________________________________________________________
`#HOIDAP247`
`@121209`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Đáp án:
`@` Oxide baze(Kim loại):
Tên kim loại + (Hoá trị) + oxide
`*` (Hoá trị) đọc tiếng anh.
`->` `Na_2O`: Sodium oxide.
`FeO`: Iron(II) oxide.
`Fe_2O_3`: Iron(III) oxide.
Ngoài ra, còn có cách đọc đuôi _ic(hoá trị cao); _ous(hoá trị thấp)
`@` Oxide acid(Phi kim):
Số nguyên tử + tên nguyên tố + số nguyên tử O + oxide
`*` Số nguyên tử là số ở đuôi của công thức. Ví dụ:
- Đuôi 1(thường không ghi): Mono.
- Đuôi 2: Di.
- Đuôi 3: Tri.
- Đuôi 4: Tera.
- Đuôi 5: Penta.
- ...(Các chất lớn thường lên lớp lớn học).
`->` `SO_3`: Sulfur trioxide.
`SO_2`: Sulfur dioxide.
`N_2O`: Dinitrogen monoxide.
`P_2O_5`: Diphosphorus pentoxide.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin