

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
$Pt$
1. My dad finishes work at six o'clock.
2. We go to school by bus.
3. My sister does not play football.
4. I do not watch TV before school.
5. Mum usually changes her clothes after work.
6. Leo always carries his iPhone in his bag.
Giải thích:
Dùng động từ nguyên mẫu (base form) cho các chủ ngữ số nhiều như "I", "you", "we", "they"
Dùng dộng từ dạng thêm "s" hoặc "es" với chủ ngữ số ít "he", "she", "it".
Khi viết câu phủ định, ta cần dùng trợ động từ "do not" (don't) hoặc "does not" (doesn't) tùy theo chủ ngữ số nhiều hoặc số ít.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

`@@@@@`
`1.` finshes
`->` 'My dad' là ngôi thứ `3` số ít `->` động từ thêm "-es"
`->` finishe work: hoàn thành công việc
`2.` go
`->` 'We' là số nhiều `->` động từ giữ nguyên
`->` go to: đi đến đâu
`3.` doesn't play
`->` 'my sister' là số ít `->` does
`->` Phủ định: S + doesn't/ don't + V(inf)
`->` play football: chơi bóng đá
`4.` don't watch
`->` Phủ định với "I" `->` dùng don't + V(inf)
`->` watch TV: xem tivi
`5.` changes
`->` "Mum" là số ít nên động từ thêm -es
`->` change clothes: thay quần áo
`6.` carries
`->` "Leo" là số ít nên V thêm -es
`->` carry iphone: mang iphone
`@@@@@`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin