Câu 1. Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? A Lào. B. Thái Lan. C. Mianma. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 2. Vùng đồi trung du nước ta là nơi thường xảy ra
Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta do trung ương quản lý?
Câu 4. Tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế nước ta đang thay đổi theo hướng
Câu 5. Ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay
Câu 6. Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta không chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
Câu 7. Nước ta đang chuyển đổi nhanh hạ tầng số nhằm đáp ứng xu hướng và yêu cầu phát triển chính phủ số, kinh tế số, quốc gia số là nhờ
Câu 8. Trong những năm 2020 - 2021 du lịch phát triển chậm lại do nguyên nhân nào sau đây?
Câu 9. Thế mạnh để vùng Trung du và miền múi Bắc Bộ phát triển ngành chăn nuôi đại gia súc là
Câu 10. Đâu không phải là hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 12. So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có thế mạnh xuất khẩu vượt trội mặt hàng?
Câu 13. Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Câu 14. Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2017 (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2017 so với năm 2010?
Câu 15. Tỉ trọng hàng hoá xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn hiện nay thay đổi theo hướng
Câu 16. Hạn chế về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông – lâm - thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ là
Câu 17. Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 1: A. Lào
→ Nước ta giáp Lào, Trung Quốc, Campuchia (không giáp Thái Lan hay Indonesia trên đất liền).
Câu 2: D. Xói mòn đất
→ Trung du đồi núi thường bị xói mòn do địa hình dốc và mưa nhiều.
Câu 3: D. Cần Thơ
→ Là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương (cùng với Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng).
Câu 4: B. Tăng công nghiệp, tăng dịch vụ
→ Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại.
Câu 5: C. Hình thức chăn nuôi chuồng trại ngày càng phổ biến
→ Góp phần nâng cao năng suất, đảm bảo vệ sinh.
Câu 6: C. Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp
→ Không đúng vì nước ta đang giảm sản phẩm chất lượng thấp, tăng hàng cao cấp.
Câu 7: D. Sự phát triển của công nghệ số và hạ tầng viễn thông
→ Đây là nền tảng để chuyển đổi hạ tầng số.
Câu 8: B. Ảnh hưởng của đại dịch COVID–19
→ Du lịch chịu ảnh hưởng nặng nề giai đoạn này.
Câu 9: B. Diện tích đất đồng cỏ lớn
→ Thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò...).
Câu 10: D. Vị trí địa lí không thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội
→ Sai, vì ĐBSH có vị trí rất thuận lợi.
Câu 11: D. Vân Phong là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất cả nước
→ Sai, vì hiện chưa hoàn thành, cảng lớn nhất hiện tại là Cát Lái (TP.HCM) hoặc Hải Phòng.
Câu 12: D. Dầu thô
→ Đông Nam Bộ là vùng khai thác và xuất khẩu dầu thô chủ yếu.
Câu 13: A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức
→ Đây là nguyên nhân chính làm suy giảm nguồn sinh vật.
Câu 14: A. Cây công nghiệp giảm, cây khác tăng
→ Theo biểu đồ, đúng nhất là nhận xét này.
Câu 15: A. Giảm tỉ trọng xuất khẩu nhóm hàng sơ chế, nguyên liệu thô
→ Đang tăng nhóm hàng chế biến sâu, giảm thô.
Câu 16: A. Thiên tai
→ Bắc Trung Bộ chịu hạn, bão, lũ thường xuyên.
Câu 17: A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa, giáp Biển Đông
→ Gió mùa + vị trí chí tuyến → khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu 18: A. Lượng mưa lớn, tập trung từ tháng 3 đến tháng 9
→ Sai, vì mưa lớn từ tháng 5 đến tháng 10, không phải từ tháng 3.
Phần Đúng/Sai (bổ sung)
Câu 1:
a) Sai → Miền khí hậu phía Bắc có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt lớn hơn.
b) Đúng → Miêu tả chính xác khí hậu cận xích đạo gió mùa (Nam Bộ).
c) Sai → Biên độ nhiệt nhỏ do góc nhập xạ cao, ổn định quanh năm, không phải nhỏ.
d) Đúng → Sự phân hóa do vị trí địa lí, gió mùa và địa hình.
Câu 2:
a) Đúng → Tuyên truyền là giải pháp quan trọng.
b) Sai → Không khai thác tất cả rừng; rừng phòng hộ, đặc dụng cần bảo vệ.
c) Đúng → Đây là nhóm rừng cần ưu tiên phục hồi.
d) Đúng → Chính sách trao quyền sử dụng đất, quản lý cộng đồng đang được áp dụng.
Câu 3:
a) Đúng → Cà phê là cây chủ lực ở Tây Nguyên.
b) Sai → Cao su đứng thứ 2, điều không phải, điều tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ.
c) Đúng → Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, phù hợp nhiều loại cây.
d) Sai → Chè cần khí hậu mát, đất cao, không liên quan trực tiếp đến mùa mưa – khô.
Câu 4:
a) Sai → Tổng sản lượng tăng liên tục, không thất thường.
b) Đúng → Năm nào nuôi trồng cũng cao hơn khai thác.
c) Đúng → Xu hướng là giảm khai thác (bền vững), tăng nuôi trồng.
d) Sai → Không phải đánh bắt gần bờ mà do nuôi trồng phát triển mạnh.
$\color{red}{\text{KarmaAkabane2512}}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`\color{#000000}{f}\color{#1a1a1a}{l}\color{#333333}{w}\color{#4d4d4d}{a}\color{#666666}{n}\color{#808080}{g}\color{#999999}{e}\color{#b3b3b3}{l}`
`1.`
`->` A. Lào
`-` Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với Lào, Trung Quốc và Campuchia
`2.`
`->` D. Xói mòn đất
`-` Do địa hình dốc, mưa nhiều, thiếu che phủ thực vật
`3.`
`->` D. Cần Thơ
`-` Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương, không phải tỉnh
`4.`
`->` B. Tăng công nghiệp, tăng dịch vụ
`-` Phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
`5.`
`->` C. Hình thức chăn nuôi chuồng trại ngày càng phổ biến
`-` Giúp kiểm soát dịch bệnh, tăng năng suất
`6.`
`->` C. Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp
`-` Sai, xu hướng là nâng cao chất lượng để tăng giá trị
`7.`
`->` D. Sự phát triển của công nghệ số và hạ tầng viễn thông
`-` Là nền tảng thúc đẩy kinh tế số, chuyển đổi số
`8.`
`->` B. Ảnh hưởng của đại dịch COVID–19
`-` Du lịch bị ngưng trệ vì giãn cách, hạn chế đi lại
`9.`
`->` B. Diện tích đất đồng cỏ lớn
`-` Thích hợp cho chăn nuôi đại gia súc ở Tây Nguyên
`10.`
`->` D. Vị trí địa lí không thuận lợi cho giao lưu kinh tế xã hội
`-` Sai, đồng bằng sông Hồng có vị trí giao thông thuận lợi
`11.`
`->` D. Vân Phong là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất cả nước
`-` Sai, cảng Vân Phong chưa hoàn thiện và chưa đạt quy mô lớn nhất
`12.`
`->` C. Giày, dép
`-` Đông Nam Bộ là vùng xuất khẩu giày dép hàng đầu
`13.`
`->` A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức
`-` Làm suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ
`14.`
`->` D. Cây công nghiệp tăng, cây lương thực tăng
`-` Diện tích cả hai nhóm cây đều có xu hướng tăng
`15.`
`->` A. Giảm tỉ trọng xuất khẩu nhóm hàng sơ chế, nguyên liệu thô
`-` Chuyển dịch sang hàng có giá trị gia tăng cao hơn
`16.`
`->` A. Thiên tai
`-` Bão, lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra, gây thiệt hại
`17.`
`->` A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa, giáp Biển Đông
`-` Gây ra kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đặc trưng
`18.`
`->` C. Khí hậu biểu hiện rõ tính chất cận xích đạo
`-` sai, đồng bằng sông Cửu Long mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới chứ không phải cận xích đạo
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
0
60
0
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến cấu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ, phổ biến dưới 100C. Tổng số giờ nắng trên 2000 giờ. Khí hậu chia thành 2 mùa là mùa mưa và mùa khô. a) Đây là đặc điểm của miền khí hậu phía Bắc. b) Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa. c) Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ là do góp nhập xạ nhỏ. d) Khí hậu có sự phân hóa theo mùa là do vị trí địa lí, gió mùa và hình thể. Câu 2. Cho thông tin sau: Vấn đề quản lí và bảo vệ rừng đang được chú trọng, việc phát triển bền vững về diện tích và chất lượng rừng đảm bảo hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. a) Nâng cao công tác tuyên truyền, giáo dục để người dân thấy được ý nghĩa bảo vệ rừng. b) Đẩy mạnh khai thác ở tất cả các loại rừng nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu phát triển công nghiệp sản xuất gỗ. c) Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, ven sông, rừng đầu nguồn. d) Trao quyền sử dụng đất lâu dài cho chủ sử dụng; tăng cường quản lý rừng dựa vào cộng đồng, ổn định cuộc sống lâu dài với nghề rừng. Câu 3. Cho thông tin sau: Đất có khả năng nông nghiệp tập trung chủ yếu ở các cao nguyên Di Linh và Bảo Lộc, nơi có lượng mưa nhiều nhất trong toàn Tây Nguyên và có đất đỏ badan, tuy mỏng nhưng phì nhiêu. Các đồng cỏ cũng có diện tích rộng rãi ở đây. Ngày nay các cao nguyên này đã trở thành những khu vực chuyên canh chè, cà phê. (Nguồn: Việt Nam Lãnh thổ và các vùng địa lý - Lê Bá Thảo) a) Cà phê là sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Tây Nguyên. b) Cao su và điều ở Tây Nguyên đều có diện tích lớn thứ 2 cả nước. c) Sự đa dạng về nguồn gốc trong cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu là nhờ khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm. d) Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên chủ yêu do nơi đây có một mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Câu 4. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: triệu tấn) Năm Tiêu chí 2010 2015 2021 Sản lượng khai thác 2,5 3,2 3,9 Sản lượng nuôi trồng 2,7 3,5 4,9 Tổng sản lượng 5,2 6,7 8,8 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022) a) Tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta tăng giảm thất thường. b) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng cao hơn sản lượng thuỷ sản khai thác. c) Xu hướng là tăng tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và giảm tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác. d) Tổng thuỷ sản tăng nhanh chủ yếu do nước ta đẩy mạnh đánh bắt gần bờ. Rút gọnPHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến cấu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ, phổ biến ... xem thêm
258
5951
154
lựa chọn Đúng hoặc Sai hả b
0
60
0
đúng rùi b
258
5951
154
dạ tui có bổ sung vào phần trả lời rồi á, b xem có oke không nha