

1. It is demanded that the conditions of safety (improve).
2. They stared at me as if they (see) a monster.
3. I (wait) for you at the hotel at midday tomorrow.
4. There was a problem with the cellphone, but I (fix) it now.
5. From the clink of dishes one can tell that supper (prepare).
6. Mr.John was parking his car when he noticed that the wing-mirror (break).
7. Ann:Did you remember (lock) the door ? => Mary:No, I didn’t.
8. Kien won’t play soccer until he (finish) his homework.
làm rồi giải thích chi tiết với ạ (Không sử dụng AI)
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`1`. be improved
`->` Câu bị động với thể giả định `-` subjunctive mood `-`. Khi một câu yêu cầu hoặc ra lệnh, ta dùng động từ nguyên mẫu không chia trong mệnh đề sau `-` demand `-`.
`2`. had seen
`->` Đây là câu quá khứ hoàn thành dùng had seen là vì câu này mô tả một sự việc không có thật hoặc mang tính giả định.
`3`. will be waiting
`->` Đây là câu tương lai tiếp diễn ta dùng will be waiting để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra vào một thời điểm xác định trong tương lai.
`4`. have fixed
`->` Đây là hiện tại hoàn thành ta dùng have fixed để diễn tả một hành động đã hoàn thành và có liên quan đến hiện tại.
`5`. is being prepared
`->` Đây là hiện tại tiếp diễn bị động ta dùng is being prepared để nói về một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
`6`. had been broken
`->` Đây là quá khứ hoàn thành bị động ta dùng had been broken để thể hiện rằng hành động làm vỡ gương đã xảy ra trước thời điểm ông John nhận thấy điều đó.
`7`. to lock ( ĐTNM )
`->` Sau `-` remember `-` khi ta muốn nhấn mạnh hành động khóa cửa là một việc cần phải làm, nhưng đã quên.
`8`. has finished
`->` Đây là hiện tại hoàn thành ta dùng has finished để diễn tả rằng hành động làm bài tập phải hoàn thành trước khi Kien chơi bóng đá.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin
2547
968
652
cct3 kèm latex à?
778
2513
1114
ê nha tính ra tui lm từ lúc bn tus gửi á
778
2513
1114
đến 3 : 53 mới xg