

Một mẫu nước cứng có nồng độ các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42– và HCO3– tương ứng là 1,2 mM, 3,0 mM, 1,0 mM, 0,6 mM, 0,1 mM và x mM (1 mM = 1 mmol L–1), ngoài ra không chứa ion nào khác. Tính tổng khối lượng (theo mg) chất tan còn lại sau khi đun sôi kĩ 2 lít mẫu nước cứng này. Giả sử các muối MgCO3, CaCO3 hầu như không tan trong nước.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Bảo toàn điện tích:
`1,2 + 3.2 + 1.2 = 0,6 + 0,1.2 + x`
`=> x = 8,4 (mM)`
Khi đun sôi:
$2HCO_3^- \xrightarrow{t^o} CO_3^{2-} + CO_2 + H_2O$
`8,4 -> 4,2`
`Ca^{2+} + CO_3^{2-} -> CaCO_3`
`3 -> 3`
`Mg^{2+} + CO_3^{2-} -> MgCO_3`
`1 -> 1`
Vậy dung dịch sau phản ứng có:
`Na^{+}: 1,2 mM`
`Cl^{-}: 0,6mM`
`SO_4^{2-}: 0,1mM`
`CO_3^{2-}: 4,2 - 3-1 = 0,2mM`
`=> m_{\text{chất tan}} = 2.(1,2.23 + 0,6.35,5 + 0,1.96 + 0,2.60) = 141 (mg)`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Đáp án:
`141\ mg`
Giải thích các bước giải:
2L mẫu nước chứa \(\begin{cases} n_{Na^+}=2,4(mmol)\\ n_{Ca^{2+}}=6(mmol)\\ n_{Mg^{2+}}=2(mmol)\\ n_{Cl^-}=1,2(mmol)\\ n_{SO_4^{2-}}=0,2(mmol)\end{cases}\)
BTDT: `n_{HCO_3^-}=2,4+6.2+2.2-1,2-0,2.2=16,8(mmol)`
Khi đun sôi:
`2HCO_3^{-}` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_3^{2-}+CO_2+H_2O`
`16,8->8,4(mmol)`
`Ca^{2+}+CO_3^{2-}->CaCO_3`
`6->6(mmol)`
`Mg^{2+}+CO_3^{2-}->MgCO_3`
`2->2(mmol)`
`->n_{CO_3^{2-}\ spu}=8,4-6-2=0,4(mmol)`
`->m_{ct an}=0,4.60+2,4.23+1,2.35,5+0,2.96=141(mg)`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin