

Câu 1: Nêu kí hiệu và ý nghĩa, tác dụng của: dấu lặng đen, lặng đơn, nhắc lại, dấu luyến, dấu nối ( cho viết nhịp 2/4 )
Câu2: Nêu cấu tạo, ý nghĩa của đàn nguyệt, đàn tính
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu `1:`
`***` Dấu lặng đen:
`@` Kí hiệu: giống hình chữ nhật nhỏ nằm giữa dòng kẻ thứ ba của khuông nhạc.
`@` Ý nghĩa: nghỉ đúng một phách (trong nhịp `2` `/4` thì một phách bằng một nốt đen).
`@` Tác dụng: tạo khoảng nghỉ ngắn trong bài nhạc.
`***` Dấu lặng đơn:
`@` Kí hiệu: dấu giống số `7` cách điệu.
`@` Ý nghĩa: nghỉ nửa phách (bằng thời gian của một nốt móc đơn).
`@` Tác dụng: tạo khoảng nghỉ rất ngắn.
`***` Dấu nhắc lại (dấu quay lại):
`@` Kí hiệu: hai dấu chấm cạnh hai vạch kẻ đôi.
`@` Ý nghĩa: khi gặp ký hiệu này, người chơi phải quay lại phần nhạc trước đó để chơi lại.
`@` Tác dụng: giúp tiết kiệm khuông nhạc và làm bài hát thêm sinh động.
`***` Dấu luyến:
`@` Kí hiệu: một nét cong nối liền hai hoặc nhiều nốt khác độ cao.
`@` Ý nghĩa: hát hoặc chơi liền mạch các nốt, không ngắt tiếng.
`@` Tác dụng: tạo âm điệu mượt mà, liền lạc.
`***` Dấu nối:
`@` Kí hiệu: một nét cong nối hai nốt giống độ cao.
`@` Ý nghĩa: cộng thời gian của các nốt lại để kéo dài tiếng.
`@` Tác dụng: kéo dài âm thanh cho êm ái, đúng nhạc.
Câu `2:`
`-` Đàn nguyệt:
`+` Cấu tạo: thân đàn hình tròn như mặt trăng, cần đàn dài, thường có `2` dây.
`+` Ý nghĩa: dùng trong các dàn nhạc truyền thống, âm thanh vang, trong trẻo, biểu đạt tình cảm nhẹ nhàng, sâu lắng.
`-` Đàn tính:
`+` Cấu tạo: thân đàn hình tròn, cần đàn dài, thường có `2` đến `3` dây, phổ biến trong dân tộc Tày, Nùng.
`+` Ý nghĩa: gắn liền với sinh hoạt văn hoá, tín ngưỡng dân gian, âm thanh trầm ấm, ngân vang, dùng để kể chuyện, hát then.
`\color{#1B4F93}{hu}\color{#205AA7}{on}\color{#426EB4} {gg}\color{#7388C1}{ia}\color{#94AAD6}{ng}\color{#BFCAE6} {k9}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin