

Phần II. Trắc nghiệm đúng – sai
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau:
“Về văn hoá, tư tưởng, cải cách của Hồ Quý Ly thể hiện tinh thần phát huy văn hoá dân tộc, đề cao chữ Quốc ngữ (chữ Nôm), đồng thời bài bác tư tưởng các thánh hiền Trung Quốc mà gần như toàn thế giới nho sĩ bấy giờ vẫn coi là bất khả xâm phạm. Về giáo dục, nội dung cải cách thể hiện tinh thần yêu nước, tính đại chúng và gắn bó với cuộc sống.
(Phan Đăng Thanh - Trương Thị Hoà, Cải cách Hồ Quý Ly, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, 2012, tr.156)
a. Đoạn trích đề cập đến cải cách của Hồ Quý Ly trên tất cả mọi lĩnh vực
b. Cải cách về văn hóa, tư tưởng của Hồ Quý Ly thể hiện nhiều điểm tích cực, tiến bộ
c. Về chữ viết, Hồ Quý Ly đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Hán, đồng thời vẫn cho phép người dân được sử dụng chữ Nôm trong sáng tác thơ văn
d. Một trong những ưu điểm trong cải cách của Hồ Quý Ly là nội dung giáo dục thể hiện tinh thần yêu nước, mang tính quần chúng sâu sắc
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau:
“Năm 1397, tháng 6, xuống chiếu hạn chế danh điền (ruộng tư).Đại vương và trưởng công chúa thì số ruộng không hạn chế; đến thứ dân thì số ruộng là 10 mẫu.Người nào có nhiều nếu có tội, thì cho tùy ý được lấy ruộng để chuộc tội, bị biếm chức hay mất chức cũng được làm như vậy.Số ruộng thừa phải hiến cho nhà nước.”
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư,NXB Khoa học xã hội, HN, 1998, tr.291, 293)
a. Chính sách hạn điền của Hồ Quý Ly đã hạn chế sự phát triển của chế độ tư hữu ruộng đất
b. Chính sách hạn điền được áp dụng với tất cả mọi đối tượng trong xã hội, kể cả Đại vương
c. Chính sách hạn điền chắc chắn sẽ vấp phải sự chống cự của quý tộc Trần và một bộ phận nông dân có ruộng tư
d. Với chính sách hạn điền, tùy theo chức vụ và cấp bậc, số lượng ruộng đất sở hữu của tư nhân sẽ ít dần đi
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau:
Năm 1402, “Định lại các lệ thuế và tô ruộng. Triều trước mỗi mẫu thu 3 thăng thóc, nay thu 5 thăng. Bãi dâu triều trước thu mỗi mẫu 9 quan hoặc 7 quan tiền, nay thu hạng thượng đẳng mỗi mẫu 5 quan tiền giấy, hạng trung đẳng mỗi mẫu 4 quan tiền giấy, hạng hạ đẳng 3 quan tiền giấy. Tiền nộp hàng năm của đinh nam trước thu 3 quan, nay chiểu theo số ruộng, người nào chỉ có 5 sào ruộng thì thu 5 tiền giấy, từ 6 sào đến 1 mẫu thì thu 1 quan,…. Đinh nam không có ruộng và trẻ mồ côi, đàn bà góa, thì dẫu có ruộng cũng thôi không thu”
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư, NXB Khoa học xã hội, HN, 1998, tr.203, 204)
a. Trong cải cách của mình, Hồ Quý Ly đã cho điều chỉnh thế khóa, tăng thuế ruộng, hạ thuế bãi dâu
b. Nội dung cải cách trên đã hạn chế đáng kể sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân
c. Thể lệ thu thuế trong cải cách của Hồ Quý Ly được chia theo các hạng đất chứ không cào bằng như trước
d. Chính sách thu thuế của Hồ Quý Ly thể hiện sự nhân đạo và tiến bộ với một số đối tượng đặc biệt khó khăn trong xã hội
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau:
“Năm 1401, mùa hạ, tháng 4, Hán Thương sai làm sổ hộ tịch trong cả nước,….Biên hết vào sổ những nhân khẩu từ 2 tuổi trở lên và lấy sổ hiện tại làm thực số, không cho phép người lưu vong mà vẫn biên tên trong sổ. Yết thị cho các phiên trấn hễ có người Kinh nào trú ngụ thì đuổi về nguyên quán…. Trước đây Quý Ly có lần nói với các quan: “làm thế nào để có được 100 vạn quân để chống giặc Bắc?” Đồng tri khu mật sứ Hoàng Hối Khanh dâng kế sách này.”
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư, NXB Khoa học xã hội, HN, 1998, tr.201)
a. Đoạn trích đề cập đến cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng
b. Việc làm sổ hộ tịch trong cả nước đã chấn chỉnh tình trạng khai man hoặc ẩn lậu dân đinh ở làng xã
c. Chính sách cải cách trên đã giúp nhà Hồ có thể tuyển lựa quân với số lượng lớn
d. Việc làm sổ hộ tịch trong cả nướcvừa phục vụ yêu cầu an sinh xã hội vừa phục vụ nhu cầu quốc phòng
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
Câu 1:
a. Sai → Đoạn tư liệu chỉ đề cập đến cải cách trong lĩnh vực văn hóa, tư tưởng và giáo dục, không phải tất cả mọi lĩnh vực.
b. Đúng → Đoạn tư liệu cho thấy Hồ Quý Ly có những cải cách tiến bộ trong văn hóa và tư tưởng: phát huy văn hóa dân tộc, đề cao chữ Quốc ngữ (chữ Nôm) và dám phê phán tư tưởng của các thánh hiền Trung Quốc - điều mà giới nho sĩ thời đó coi là bất khả xâm phạm. Đây là những biểu hiện rõ ràng của tư duy đổi mới, tiến bộ.
c. Sai → Hồ Quý Ly đề cao chữ Quốc ngữ (chữ Nôm), không phải là chữ Hán. Việc ông khuyến khích sử dụng chữ Nôm đã góp phần khẳng định văn hóa dân tộc, không có nội dung nào nói ông vẫn ưu tiên chữ Hán.
d. Đúng → Đoạn tư liệu nêu rõ: "nội dung cải cách thể hiện tinh thần yêu nước, tính đại chúng và gắn bó với cuộc sống", phản ánh ưu điểm lớn trong cải cách giáo dục của Hồ Quý Ly.
Câu 2:
a. Đúng → Chính sách hạn điền của Hồ Quý Ly đã giới hạn diện tích ruộng tư, từ đó hạn chế chế độ tư hữu ruộng đất phát triển quá mức.
b. Sai → Chính sách không áp dụng với tất cả mọi đối tượng. Đại vương và trưởng công chúa là ngoại lệ, không bị giới hạn về ruộng đất.
c. Đúng → Hạn điền ảnh hưởng quyền lợi trực tiếp đến quý tộc và nông dân giàu có, do đó chắc chắn sẽ gặp phải sự chống đối.
d. Sai → Câu này chưa chính xác vì chính sách không phải là "ít dần đi" theo chức vụ mà là giới hạn tối đa, còn đối tượng quyền quý lại không bị giới hạn.
Câu 3:
a. Sai → Hồ Quý Ly đã tăng thuế ruộng (từ 3 thăng lên 5 thăng), giảm thuế bãi dâu (từ 9 hoặc 7 quan xuống còn 5-3 quan tiền giấy), nhưng không hề "điều chỉnh toàn bộ thế khóa" như trong câu.
b. Sai → Đoạn tư liệu không nói đến việc hạn chế sở hữu ruộng đất, mà là điều chỉnh cách thu thuế, nên không phù hợp.
c. Đúng → Cải cách phân loại hạng đất (thượng, trung, hạ đẳng) để thu thuế khác nhau, thay vì thu đồng loạt, phản ánh tư duy chính sách phân hóa cụ thể, không còn cào bằng.
d. Đúng → Những đối tượng đặc biệt như "trẻ mồ côi, đàn bà góa", thậm chí có ruộng cũng không bị thu thuế, cho thấy sự nhân đạo và tiến bộ của chính sách.
Câu 4:
a. Sai → Đoạn này liên quan đến quản lý hộ tịch và quốc phòng, không liên quan đến văn hóa, tư tưởng.
b. Đúng → Làm sổ hộ tịch giúp xác minh nhân khẩu chính xác, loại bỏ việc khai khống hoặc ẩn lậu dân đinh ở các làng xã.
c. Đúng → Việc lập sổ hộ tịch giúp kiểm soát dân số rõ ràng, là cơ sở quan trọng để có thể tuyển lựa quân đội với số lượng lớn như mong muốn của Hồ Quý Ly.
d. Đúng → Việc làm hộ tịch không chỉ để quản lý xã hội mà còn phục vụ mục tiêu quốc phòng, thể hiện tư duy toàn diện trong chính trị của Hồ Quý Ly.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`1.`
`a)` Sai
`b)` Đúng
`->` Cải cách về văn hóa, tư tưởng của Hồ Quý Ly thể hiện nhiều điểm tích cực, tiến bộ.
`c)` Sai
`->` Hồ Quý Ly đề cao chữ Quốc ngữ, bài bác tư tưởng các thánh hiền Trung Quốc, không phải khuyến khích chữ Hán.
`d)` Đúng
`2.`
`a)` Đúng
`->` Chính sách hạn điền nhằm hạn chế phát triển chế độ tư hữu ruộng đất.
`b)` Sai
`->` Chính sách hạn điền không áp dụng cho Đại vương và trưởng công chúa, họ không bị giới hạn số ruộng.
`c)` Đúng
`d)` Sai
`3.`
`a)` Sai
`->` Hồ Quý Ly tăng thuế ruộng và tăng thuế bãi dâu.
`b)` Đúng
`->` Cải cách đã hạn chế sở hữu ruộng đất lớn của tư nhân qua tăng thuế và phân hạng đất.
`c)` Đúng
`d)` Đúng
`4.`
`a)` Sai
`b)` Đúng
`->` Việc lập sổ hộ tịch chấn chỉnh tình trạng khai man dân số ở làng xã.
`c)` Đúng
`->` Chính sách giúp nhà Hồ tuyển chọn quân số lớn, lên tới 100 vạn quân.
`d)` Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin