Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 17:
gọi CT của oxide là `M_2O_n`
`M_2O_n + 2nHCl -> 2MCl_n + nH_2O`
`n_{M_2O_n} = 1/(2n) .n_{HCl} = 1/(2n) .0,6 = (0,3)/n = 0,1` (mol)
`->` `n = 3`
lại có: `m_{M_2O_n} = 0,1. (2M_M + 16.3) = 16`
`->` `M_M = 56` (`Fe`)
PTPƯ: `Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`
CTHH của oxide: `Fe_2O_3`
Câu 18:
gọi CT của oxide là `M_2O_n`
`M_2O_n + 2nHCl -> 2MCl_n + nH_2O`
`n_{M_2O_n} = 1/(2n) .n_{HCl} = 1/(2n) .1,2 = (0,6)/n = 0,2` (mol)
`->` `n = 3`
lại có: `m_{M_2O_n} = 0,2. (2M_M + 16.3) = 32`
`->` `M_M = 56` (`Fe`)
PTPƯ: `Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`
CTHH của oxide: `Fe_2O_3`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu 17:
Bước 1: Gọi công thức oxide là M₂Oₓ hoặc MOₓ (tùy kim loại hóa trị bao nhiêu).
Ta có phản ứng chung:
${M₂O₃+6HCl→2MCL₃+3H₂O}$
Từ tỉ lệ mol:
1 mol M₂O₃ phản ứng với 6 mol HCl → 0,1 mol M₂O₃ phản ứng với 0,6 mol HCl (đúng đề bài).
${M>M₂O₃}$=`{0.1/16}`=${160g/mol}$
Lúc này 0.1 là 0.1mol, 16 là 16g
Gọi M là nguyên tử khối của kim loại M.
Ta có:
${2M+3×16=160⇒2M+48=160⇒2M=112⇒M=56}$
→ M là Fe (Sắt)
→ Oxide là Fe₂O₃
Phương trình phản ứng:
${Fe₂O₃ +6HCl→2FeCl₃ +3H₂O}$
Câu 18:
Giả sử công thức oxide là MO (nếu M có hóa trị II) hoặc M₂O₃ (hóa trị III) hoặc M₂O (hóa trị I), ta cần suy ra dựa trên số mol HCl phản ứng.
Nếu xét phản ứng:
${MO+2HCl→MCl₂+H₂O}$
1 mol MO phản ứng với 2 mol HCl → 0,2 mol MO phản ứng với 0,4 mol HCl → lại sai rồi
Thử:
${M₂O₃ +6HCl→2MCl₃ +3H₂O}$
1 mol M₂O₃ phản ứng với 6 mol HCl → 0,2 mol M₂O₃ phản ứng với 1,2 mol HCl → đúng với đề bài!
→ Oxide có công thức: M₂O₃ (kim loại hóa trị III)
${M𝑜𝑥𝑖𝑑𝑒}$=`{32/0.2}`=${160g/mol}$
32 là 32g, 0.2 là 0.2 mol
Như câu 17:
${2M+3×16=160⇒2M+48=160⇒2M=11⇒M=56}$
→ M là Fe (Sắt)
→ Oxide là Fe₂O₃
Phương trình phản ứng:
${Fe₂O₃+6HCl→2FeCl₃+3H₂O}$
$\color{cornflowerblue}{\#}\color{skyblue}{HoangHuy}\color{turquoise}{178591}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin