Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1.
Câu hỏi:
A: Do you think new technology will make many workers jobless?
Đáp án đúng: b. I don't think so. We'll have many new industries and new jobs.
Giải thích:
Câu A dùng thì tương lai đơn:
→ Will + V (make)
Câu B phủ định dự đoán trong tương lai:
→ I don't think so (Tôi không nghĩ vậy).
→ We will have + danh từ số nhiều (many new industries, new jobs).
2.
Câu hỏi:
A: With robots in our house, we become lazy and inactive.
Đáp án đúng: a. Right. We’ll have more free time to get exercise, and play sports.
Giải thích:
Mặc dù câu A mang ý tiêu cực, đáp án A phản biện bằng cách đưa ra ý tích cực hơn.
Cấu trúc câu B:
→ We will have + N + to V
→ “to get exercise” = mục đích.
3.
Câu hỏi:
A: My house has been installed the security system with cameras.
Đáp án đúng: a. You’ll feel safer when you are away.
Giải thích:
Đây là câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành:
→ has been + V3 (installed)
Câu B dự đoán về tương lai → dùng will + V
when you are away → mệnh đề thời gian hiện tại
4.
Câu hỏi:
A: Nikola Tesla had crazy ideas. Do you know him?
Đáp án đúng: b. He invented alternative currents.
Giải thích:
Had → quá khứ đơn
Invented → quá khứ đơn
Đáp án B đưa ra thông tin đúng, cụ thể về Nikola Tesla.
Alternative currents: từ vựng chuyên môn liên quan đến phát minh.
5.
Câu hỏi:
A: I think the invention of penicillin is very important because it saves lives.
Đáp án đúng: b. I agree with you.
Giải thích:
Câu A dùng hiện tại đơn với think và saves → chân lý chung.
Câu B dùng mẫu câu thể hiện đồng tình:
→ I agree with you.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
CÂU HỎI MỚI NHẤT
Viết bài văn thuyết minh về lễ hội mường khô ( huyện Bá Thước - Thanh Hóa)
Làm ơn cứu tui
cho tôi đáp án đúng của đề này
Giúp mình câu này với