Nhóm 1: Địa hình
- Đặc điểm chung
- Các dạng địa hình chinh
- Mối quan hệ giữa địa hình với các thành phẩn tự nhiên khác (khi hậu, sông ngòi, đất trồng, sinh vật)
Nhóm 2: Khí hậu
- Đặc điềm chung
- Các nét đặc trưng của khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...)
- Mối quan hệ giữa khí hậu và các thành phần tự nhiên khác (địa hình, sông ngòi, đất trồng, sinh vật)
Nhóm 3: Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi
- Đặc điềm chính của sông ngòi (hướng dòng chảy, mùa lũ - mùa cạn)
- Mối quan hệ giữa sông ngòi với các thành phần tự nhiên khác (địa hình, khi hậu,...)
Nhóm 4: Đất
- Các loại đẩt. Đặc điềm chung của đất
- Phân bố đất ở địa phương
- Mối quan hệ giữa đất với các thành phần tự nhiên khác (địa hình, khí hậu, sông ngòi,...)
Nhóm 5: Sinh vật
- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên (đặc biệt là độ che phủ)
- Các loài động vật hoang dã
- Mối quan hệ giữa thực vật với động vật, giữa sinh vật với các thành phẩn tự nhiên khác (khí hậu, đất,...)
mình cần gấp
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Nhóm 1: Địa hình Đặc điểm chung:
Địa hình nước ta đa dạng, có đồi núi là chủ yếu.
Có đủ loại địa hình: núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên, ven biển.
Các dạng địa hình chính:
Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, chủ yếu là núi thấp.
Đồng bằng rộng lớn: Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long.
Cao nguyên: Tây Nguyên, đá bazan màu mỡ.
Địa hình ven biển: bãi biển, cồn cát, đầm phá.
Mối quan hệ với các thành phần tự nhiên khác:
Địa hình ảnh hưởng đến khí hậu: Núi cao làm khí hậu mát hơn.
Sông ngòi chảy theo hướng địa hình.
Đất trồng, thảm thực vật thay đổi theo độ cao và địa hình.
Sinh vật sống khác nhau ở đồng bằng, núi, cao nguyên...
☀️ Nhóm 2: Khí hậu Đặc điểm chung:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng ẩm quanh năm.
Có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam.
Các nét đặc trưng:
Nhiệt độ: Trung bình trên 20°C.
Độ ẩm cao, không khí ẩm ướt.
Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm/năm).
Gió mùa: mùa đông có gió lạnh (miền Bắc), mùa hè gió nóng ẩm.
Mối quan hệ với thành phần khác:
Khí hậu ảnh hưởng đến sinh vật: vùng mưa nhiều có rừng rậm.
Tạo điều kiện cho đất phong phú.
Sông ngòi có mùa lũ rõ rệt nhờ mưa nhiều.
Địa hình cao thấp tạo vùng khí hậu khác nhau.
Nhóm 3: Sông ngòi Mạng lưới sông ngòi:
Dày đặc, có nhiều sông lớn.
Hai hệ thống chính:
Sông Hồng ở miền Bắc.
Sông Cửu Long ở miền Nam.
Đặc điểm chính:
Hướng chảy: từ tây bắc xuống đông nam.
Có mùa lũ và mùa cạn rõ rệt:
Mùa lũ: mưa nhiều làm nước dâng cao.
Mùa cạn: ít nước, khô hạn.
Mối quan hệ với thành phần khác:
Địa hình ảnh hưởng đến hướng sông chảy.
Khí hậu ảnh hưởng đến mùa lũ/cạn.
Sông ngòi giúp bồi đắp phù sa cho đất.
Thực vật và động vật sống phụ thuộc vào nước sông.
Nhóm 4: Đất Các loại đất & đặc điểm:
Đất phù sa: màu mỡ, ở đồng bằng.
Đất feralit: có ở đồi núi, màu đỏ vàng, thích hợp trồng cây lâu năm.
Đất mặn, đất phèn: ở vùng ven biển, khó trồng trọt hơn.
Phân bố đất ở địa phương:
Đồng bằng: đất phù sa màu mỡ.
Trung du, miền núi: đất feralit.
Vùng ven biển: đất cát, đất mặn.
Mối quan hệ với thành phần khác:
Khí hậu nóng ẩm giúp đất phong phú.
Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo đất màu mỡ.
Địa hình thấp thuận lợi trồng lúa, địa hình cao trồng cây công nghiệp.
Nhóm 5: Sinh vật Hiện trạng thảm thực vật:
Rừng tự nhiên ngày càng bị thu hẹp.
Rừng nguyên sinh còn lại ở vùng núi, rừng ngập mặn ở ven biển.
Độ che phủ khoảng 42% (thay đổi theo thời gian và vùng miền).
Động vật hoang dã:
Có nhiều loài quý hiếm: voi, hổ, gấu, voọc...
Một số loài đang bị đe dọa do mất rừng và săn bắt trái phép.
Mối quan hệ giữa sinh vật và tự nhiên:
Thực vật cung cấp nơi ở, thức ăn cho động vật.
Khí hậu quyết định loại rừng, loại cây trồng.
Đất tốt thì cây mọc tốt, rừng phát triển.
Sông ngòi cung cấp nước cho sinh vật sinh sống.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin