PHÂN MÔN HÓA HỌC
Câu 1. Cho các chất: C3H8 và C3H7O2N. Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong các chất trên.
Câu 2: Cho các chất sau: K; NaOH; CH3COOH; O2.
Ethylic alcohol tác dụng được với chất nào. Viết phương trình hóa học.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam CuO bằng lượng vừa đủ 0,25 lít dung dịch CH3COOH a M.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
c, Tính a?
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 1
C3H8 :
%C = 36/44 .100% = 81,82%
%H = 100% - 81,82% =18,18%
C3H7O2N
%C = 36/89 .100% = 40,45%
%H = 7/89 .100% = 7,865%
%O = 32/89 .100% = 35,955%
%N = 100% - 40,45% - 7,865% - 35,955% = 15,73%
Câu 2
1) K
2K + 2C2H5OH ---> 2C2H5OK + H2
2) CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH ---> CH3COOC2H5 + H2O
3) O2
C2H5OH +3O2 ---> 2CO2 + 3H2O
Câu 3
nCuO= 8/80 =0,1 mol
a) 2CH3COOH + CuO ---> (CH3COO)2Cu + H2O
0,2 <- 0,1 -> 0,1 (mol)
b) m(CH3COO)2Cu = 0,1 . 182 =18,2 g
c) CM CH3COOH = n/V = 0,2/0,25 = 0,8M
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án + giải thích các bước giải :
Khối lượng mol là 44 g/mol
Phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố là
C$_{3}$H $_{8}$
C : $\frac{3\times12}{44\times100}$ $\approx$ 81,82%
H : $\frac{8\times1}{44\times100%}$ ≈ 18,18%
C$_{3}$H$_{7}$O$_{2}$ N
Khối lượng mol: 89 g/mol
Phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố:
C: $\frac{3 × 12}{89 \times 100%}$ ≈ 40,45%
H: $\frac{7 × 1}{ 89 \times100%}$ ≈ 7,87%
O: $\frac{2 × 16}{89 \times100%}$ ≈ 35,96%
N: $\frac{14}{89 \times100%}$ ≈ 15,73%
Câu 2 :
- Ethylic alcohol (C2H5OH) tác dụng được với các chất sau:
+ NaOH: C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
+ CH3COOH: C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O
+ O2: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
Câu 3 :
a) CuO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O
b)
Số mol CuO: $\frac{8g}{79,5g/mol}$ ≈ 0,1 mol
Số mol (CH3COO)2Cu : 0,1 mol
Khối lượng (CH3COO)2Cu: 0,1 mol × 181,5 g/mol ≈ 18,15 g
c)
Số mol CH3COOH: 2 x 0,1 mol = 0,2 mol
Nồng độ mol CH3COOH: $\frac{0,2mol}{0,25L}$ = 0,8 M
a = 0,8 M
$\text{ #quangvinh30970# cho mik xin hay nhất với ạaa!}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin