

Câu 1: đọc thông số kĩ thuật của aptomat có ghi (20A – 250V), giải thích ý nghĩa thông số kĩ thuật đó.
Câu 2:
a) Nêu chức năng của ổ cắm điện
b) Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt bàn,…vào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện?
Câu 3: kể tên các dụng cụ đo điện cơ bản thường dùng.
Câu 4: ứng dụng của sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạng điện.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 1 :
- Aptomat có ghi (20A - 250V) , ý nghĩa của nó là :
+ 20 A : là dòng điện định mức tối đa mà aptomat có thể chịu được . Nếu nó vượt quá 20 ampe , aptromat sẽ tự động ngắt mạch để bảo vệ mạch điện và thiết bị
+ 250 V : Là diện áp định mức tối đa mà aptomat được thiết kế để hoạt động an toàn
Câu 2 :
a) - Chức năng của ổ cắm điện :
+ Kết nối nguồn điện với các thiết bị thôn qua phích cắm
+ Giúp việc sử dụng thiết bị được an toàn , tiện lợi và linh hoạt
b)
- vì :
+ Không an toàn : nối trực tiếp có thể gây chập điện , giật điện hoặc cháy nổ
+ Bất tiện : Việc đấu nối trực tiếp gây khó khăn khi di chuyển hoặc thay thế thiết bị
+ ổ cắm và phích cắm giúp tiếp xúc điện chắc chắn , an toàn , tháo lắp nhanh chóng
Câu 3 :
- Tên các dụng cụ đo điện cơ bản thường dùng là :
+ Ampe kế – đo cường độ dòng điện.
+ Vôn kế – đo hiệu điện thế.
+ Ôm kế – đo điện trở.
+ Đồng hồ vạn năng (Multimeter) – tích hợp nhiều chức năng đo (A, V, Ω…).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu `1:`
`@` Aptomat có thông số (20A – 250V) nghĩa là:
`-` `20A`: Dòng điện tối đa mà aptomat cho phép dòng điện chạy qua là 20 ampe. Nếu dòng điện vượt quá giá trị này, aptomat sẽ ngắt mạch để bảo vệ thiết bị và tránh cháy nổ.
`-` `250V`: Điện áp làm việc lớn nhất mà aptomat có thể chịu được là 250 vôn. Nếu điện áp vượt quá ngưỡng này, aptomat có thể hư hỏng hoặc không hoạt động đúng.
`->` Đây là aptomat dùng trong mạng điện 1 pha, bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc chập điện khi dòng điện > 20A hay điện áp ≤ 250V.
Câu `2:`
a)
`-` Là thiết bị để lấy điện từ mạng điện trong nhà ra ngoài cho các thiết bị điện (quạt, bàn là, tivi…).
`-` Giúp kết nối giữa thiết bị điện và nguồn điện một cách an toàn, linh hoạt.
b)
`-` Để dễ tháo lắp, thay đổi hoặc di chuyển thiết bị.
`-` An toàn hơn, tránh chập điện, hở điện.
`-` Tiện lợi, giúp người dùng có thể sử dụng nhiều thiết bị ở nhiều vị trí khác nhau mà không cần cắt – nối dây thủ công.
Câu `3:`
`-` Ampe kế: đo cường độ dòng điện (A)
`-` Vôn kế: đo hiệu điện thế (V)
`-` Ôm kế: đo điện trở (Ω)
`-` Đồng hồ vạn năng (Multimeter): đo được nhiều thứ: dòng điện, điện áp, điện trở…
`-` Đèn thử điện: kiểm tra có điện hay không ở ổ cắm, dây điện…
Câu `4:`
`-` Sơ đồ nguyên lí:
`+` Thể hiện nguyên tắc hoạt động của mạch điện.
`+` Dùng để phân tích, thiết kế, kiểm tra hoặc sửa chữa mạch điện.
`+` Dễ hiểu vì đơn giản hóa kết nối, chỉ tập trung vào chức năng các phần tử điện.
`-` Sơ đồ lắp đặt:
`+` Thể hiện cách lắp đặt thật ngoài đời, đúng vị trí các thiết bị, dây điện…
`+` Dùng cho thợ điện, người thi công lắp đặt mạch điện trong thực tế.
`+` Giúp lắp đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn, thẩm mỹ và tiết kiệm chi phí.
`------`
$#iwwmei$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin