

Các bạn ơi giúp mik ôn về biện pháp tu từ với mai mik thi rồi ( nêu những biện pháp và công dụng của chúng nêu vd cụ thể nhé) sorry mik muốn tặng 30 điên nhma mik hết điểm rùi
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. So sánh
- Khái niệm: Đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nét tương đồng
- Công dụng: Tăng sức gọi hình gợi cảm
- Ví dụ:
" Mặt trời đỏ như hòn lửa"
( So sánh mặt trời với hòn lửa)
2. Nhân hóa
- Khái niệm: Gán đặc điểm, hành động của con người cho cây cối, con vật, vật.
- Công dụng: Làm câu văn sinh động, gần gũi hơn
- Ví dụ: " Dòng sông uốn mình ôm lấy cánh đồng" ( Sông được nhân hóa như con người biết ôm)
3. Ẩn dụ
- Khái niệm: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
- Công dụng: Gọi hình ảnh cụ thể, súc tích
- Ví dụ:" Người Cha mái tóc bạc" ( Ẩn dụ Bấc Hồ là người cha gìa dân tộc)
4. Hoán dụ:
- Khái niệm: Dùng một phần để chỉ toàn bộ hoặc ngược lại
- Công dụng : Gợi hình ảnh cụ thể, súc tích
- Ví dụ:" Áo trắng đến trường " ( Hoán dụ áo trắng chỉ học sinh)
5. Điệp ngữ
- Khái niệm: Lặp lại từ, cụm từ trong câu, đoạn văn
- Công dụng: Nhấn mạnh, tạo nhịp điệu
- Ví dụ:" Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín"( Điệp từ "giữ")
6. Nói giảm, nói tránh
- Khái niệm: Dùng từ nhẹ nhàng để tránh cảm giác đau buồn, tế nhị, nặng nề, sợ hãi.
- Công dụng: Tránh thô tục, tế nhị khi diễn đạt
- Ví dụ: " Bác Hồ đã đi xa" ( Nói giảm để tránh từ "Mất")
7. Nói quá
-Khái niệm: Phóng đại mức độ, đặc điểm của sự vật, hiện tượng
- Công dụng : Nhấn mạnh, gây ấn tượng
-Ví dụ :" Uống nước nhớ nguồn " ( Không chỉ nước mà là lòng biết ơn cha ông)
8.Chơi chữ
- Khái niệm : Dùng cách nói nhiều nghĩa, từ đồng âm, lái chữ , .... để gây thú vị
- Công dụng: tạo sắc thái hài hước, ấn tượng
- Ví dụ: " Bán bò tậu ruộng " ( chơi chữ " bò" có thể hiểu là bán con bò để mua ruộng hoặc bò sát đất để mua ruộng )
Chúc bạn thi tốt !
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
1. So sánh:
`*` Khái niệm: Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
`-` Ví dụ:
"Người đẹp như hoa."
"Trẻ em như búp trên cành."
`->` Công dụng: Làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn, gợi hình ảnh cụ thể, giúp người đọc dễ hình dung.
2. Ẩn dụ:
`*` Khái niệm: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
`-` Ví dụ:
"Thuyền về có nhớ bến chăng?" (Thuyền ẩn dụ cho người đi, bến ẩn dụ cho người ở lại)
"Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng" (Mặt trời ẩn dụ cho đứa con)
`->` Công dụng: Làm cho câu văn, câu thơ thêm hàm súc, cô đọng, giàu hình ảnh và ý nghĩa.
3. Hoán dụ:
`*` Khái niệm: Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
`-` Ví dụ: "Bàn tay ta làm nên tất cả, có sức người sỏi đá cũng thành cơm" (Bàn tay hoán dụ cho sức lao động)
`->` Công dụng: Làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh động, gợi hình ảnh, gợi cảm xúc, đồng thời thể hiện những liên tưởng độc đáo.
4. Nhân hóa:
`*` Khái niệm: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
`-` Ví dụ:
"Ông trời mặc áo giáp đen"
"Trâu ơi ta bảo trâu này, trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta"
`->` Công dụng: Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên gần gũi, sinh động, có hồn, đồng thời thể hiện được tình cảm, suy nghĩ của người viết.
5. Điệp ngữ:
`*` Khái niệm: Lặp lại một từ ngữ hoặc một cụm từ nhiều lần trong câu văn, câu thơ.
`-` Ví dụ: "Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người"
`->` Công dụng: Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng mạnh, tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ.
6. Liệt kê:
`*` Khái niệm: Sắp xếp hàng loạt từ ngữ hoặc cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, chi tiết các khía cạnh của sự vật, sự việc.
`-` Ví dụ: "Tôi có một gia đình, một người mẹ, một người cha, và một người em gái"
`->` Công dụng: Diễn tả đầy đủ, chi tiết các khía cạnh của sự vật, sự việc, giúp người đọc hình dung rõ ràng hơn.
7. Nói quá (phóng đại):
`*` Khái niệm: Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
`-` Ví dụ: "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối"
`->` Công dụng: Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho câu văn, câu thơ.
8. Nói giảm, nói tránh:
`*` Khái niệm: Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề.
`-` Ví dụ:
"Người ấy đã đi xa" (thay vì nói "chết")
"Xin đừng nói nặng lời" (thay vì nói "chửi")
`->` Công dụng: Thể hiện sự lịch sự, tế nhị, tránh gây tổn thương cho người khác.
`----`
Chúc bạn thi tốt! ${\color{pink}{\heartsuit}}$
$\color{#103667}{@}$$\color{#184785}{D}$$\color{#1B4F93}{o}$$\color{#205AA7}{r}$$\color{#426EB4}{i}$$\color{#7388C1}{x}$$\color{#94AAD6}{x}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin