giải thích các câu trên với ạ tại sao khoanh đáp án đó lại đúng( ghi cấu trúc cụ thể hoặc lời giải thích cụ thể ) giúp mik vssss
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. Ha Long bay ___ one of new seven wonders of the world, consists of 1,969 big and small islands.
C. is known as
- Cấu trúc "is known as" có nghĩa là "được biết đến như là", phù hợp với ngữ cảnh của câu.
2. The name originated from the days ___ this house belonged to the local policeman.
A. when
- "When" được dùng để chỉ thời gian, phù hợp với "from the days" (từ những ngày mà...)
3. A large number of students in Chu Van An high school ___ English fluently.
A. speak
- "A large number of" + danh từ số nhiều → động từ chia số nhiều "speak".
4. I wish to become a part of your life, ___?
B. may I
- Câu ước + may I là dạng câu hỏi đuôi phù hợp nhất trong trường hợp này.
5. ___ me twice my current salary, I wouldn't work for them.
D. Had they not paid
- Câu điều kiện loại 3 với đảo ngữ: "Had + S + P.P" = "If S had P.P".
6. Don’t forget to leave your room keys at reception when you ___.
B. check in
- Check in = nhận phòng khách sạn, sân bay.
7. After a couple of years together, we realized we weren’t suited to ___ and decided to go our own ways.
B. one another
- "One another" = lẫn nhau, thích hợp trong ngữ cảnh này.
8. Volunteer activities bring together people who might not ___ have contact with one another.
B. likewise
- "Likewise" = tương tự như vậy.
9. “Have a good day, Peter!” – “___”
A. Thanks. The same to you.
- Câu trả lời lịch sự phù hợp với lời chúc.
10. The more polite you appear to be, ___ your partner will be.
B. the happier
- Cấu trúc so sánh kép "The + comparative, the + comparative".
11. All that rubbish will have to be ___ at once.
C. got rid of
- Cấu trúc "get rid of" (loại bỏ). Ở câu bị động → "got rid of".
12. As a ___ and mature student, Marie Curie earned a Physics degree with flying colors.
A. brilliant
- "Brilliant" là tính từ, bổ nghĩa cho "student".
$@ngocmai47^{}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
I, B
known as là mệnh đề rút gọn bị động cho "which is known as" (cái mà được biết đến)
Trong mệnh đề quan hệ có động từ ở dạng bị động thì lược bỏ đại từ quan hệ và tobe, chỉ giữ lại P2/not P2
II, A
when ở đây có chức năng thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian
--the days when this house belonged to... --những ngày mà ngôi nhà này thuộc về...
III, C
A number of + N số nhiều, nên speak không thêm s
Hơn nữa, không có dấu hiệu cho thì hiện tại tiếp diễn và hoàn thành, vì câu này chỉ nói chung chung nên dùng thì hiện tại đơn
IV, B
Câu đầu là I wish, thì dùng May trong câu hỏi đuôi (nó có quy định rồi)
V, C
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2, đảo were lên đầu
Ta có cấu trúc:
Were + S (not)(to V), S would(not) V
VI, A
Tạm dịch: check out: trả bill, trả phòng và rời khách sạn
VII,
Muốn biểu đạt nghĩa chúng ta không hợp nhau, thì có thể dùng each other = one another (nghĩa là 'nhau')
VIII, otherwise: nếu không
Tạm dịch: Hoạt động tình nguyện tập hợp những người mà nếu không, họ có thể không kết nối được với nhau
IX, A
Câu chúc + câu cảm ơn nên chọn đáp án A
X, B
Cấu trúc càng càng:
the more + adj dài/adj ngắn+er SV, the more + adj dài/adj ngắn+er SV
XI, D
be get rid of sth: vứt hoặc loại bỏ thứ bạn không muốn
rubbish là vật không thể tự bỏ nên ta dùng thì bị động
XII, A
brilliant(adj) đứng trước danh từ student và bổ nghĩa cho nó
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin