

Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền
A. nhân thân.B. bầu cử.C. tài sản.D. kinh doanh.
Câu 12: Việc đảm bảo một tỷ lệ thích hợp nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới trên lĩnh vực
A. gia đình.B. kinh tế.C. Chính trịD. văn hóa.
Câu 13: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung khái niệm nào sau đây?
A. Phúc lợi xã hội.B. An sinh xã hội.
C. Bảo hiểm xã hội.D. Bình đẳng giới.
Câu 14. Bình đẳng giới có tác động như thế nào đến nền kinh tế?
A. Giúp quốc gia phát triển kinh tế sâu rộng nhất.B. Góp phần phát triển nguồn nhân lực hiệu quả.
C. Có tác động tiêu cực đến nền kinh tế.D. Chỉ thúc đẩy phát triển cho nam giới.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai về ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. B. Góp phần thu hẹp khoảng cách giữa các dân tộc.
C. Củng cố, phát huy truyền thống dân tộc . D. Các dân tộc đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ.
Câu 16. Nội dung nào sau đây sai khi nói về bình đẳng giới?
A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau.
B. Nam, nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình .
C. Nam, nữ được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển.
D. Chỉ có nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình.
Câu 18 Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bình đẳng giới?
A. Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau.
B. Nữ được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình nhiều hơn nam.
C. Nam được hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển nhiều hơn nữ.
D. Nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình.
Câu 19. Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị được hiểu là
A. nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cử và được giới
thiệu ứng cử vào cơ quan, tổ chức .
B. nam được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
đồng nhân dân.
C. nữ được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng
nhân dân.
D. nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình.
Câu 20: Trong đấu tranh chống lại các hành vi xuyên tạc chính sách dân tộc của các thế lực thù địch, việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào?
A. Là thực tiễn sinh động. B. Giáo điều, sách vở.
C. Lý luận suông. D. Không có ý nghĩa gì.
Câu 21. “Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là tôn trọng sự khác biệt của mỗi dân tộc, tạo điều kiện để các dân tộc đoàn kết, cùng phát triển, cùng tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, cùng thực hiện mục tiêu chung của đất nước là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” là quan điểm thống nhất của
A. Tòa án nhân dân. B. Đoàn thanh niên.C. Mặt trận tổ quốc. D. Đảng cộng sản và nhà nước.
Câu 22: Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không
A. Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.B. Mê tín dị đoan
C. Lợi dụng tôn giáo.D. Buôn thần bán thánh.
Câu 23: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.D. Lựa chọn giao dịch dân sự.
Câu 24: Một trong những hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử là dẫn đến
A. mất thời gian kiểm đếm.B. sai lệch kết quả bầu cử.
C. công dân phải nghỉ làm.D. uy tín của cử tri giảm sút.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
B. Biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
C. Tham gia góp ý kiến xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.
D. Tham gia bàn và quyết định trực tiếp những vấn đề liên quan đến đời sống ở cơ sở.
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu `11:`
`=>` `C.` tài sản.
`<=>` Vì nam và nữ đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền tài sản.
Câu `12:`
`=>` `C.` Chính trị.
`<=>` Vì đảm bảo tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân là phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
Câu `13:`
`=>` `D.` Bình đẳng giới.
`<=>` Vì bình đẳng giới là việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau để phát triển và hưởng thụ thành quả phát triển của xã hội.
Câu `14:`
`=>` `B.` Góp phần phát triển nguồn nhân lực hiệu quả.
`<=>` Vì bình đẳng giới giúp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đóng góp vào sự phát triển kinh tế.
Câu `15:`
`=>` `D.` Các dân tộc đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ.
`<=>` Vì bình đẳng giới giúp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đóng góp vào sự phát triển kinh tế.
Câu `16:`
`=>` `D.` Chỉ có nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình.
`<=>` Vì nam và nữ đều phải có cơ hội và điều kiện ngang nhau.
Câu `18:`
`=>` `A.` Nam, nữ có vị trí, vài trò ngang nhau.
`<=>` Vì bình đẳng giới đảm bảo nam và nữ có vai trò và vị trí tương đương trong xã hội.
Câu `19:`
`=>` `A.` Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tổ chức.
`<=>` Vì bình đẳng giới trong chính trị đảm bảo nam và nữ đều có quyền tham gia và ứng cử.
Câu `20:`
`=>` `A.` Là thực tiễn sinh động.
`<=>` Vì thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc giúp chống lại hành vi xuyên tạc chính sách dân tộc của các thế lực thù địch.
Câu `21:`
`=>` `D.` Đảng cộng sản và nhà nước.
`<=>` Vì quan điểm về thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là của Đảng cộng sản và nhà nước.
Câu `22:`
`=>` `A.` Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
`<=>` Vì công dân đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, không phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
Câu `23:`
`=>` `C.` Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
`<=>` Vì quyền bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội bao gồm việc tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu `24:`
`=>` `B.` Sai lệch kết quả bầu cử.
`<=>` Vì vi phạm quyền bầu cử và ứng cử dẫn đến sai lệch kết quả bầu cử.
Câu `25:`
`=>` `A.` Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
`<=>` Vì đây không phải là quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội mà là trách nhiệm của mỗi công dân.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Câu `11:`
→ Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền tài sản.
⇒ Chọn đáp án `C.`
Câu `12:`
→ Việc đảm bảo một tỷ lệ thích hợp nữ đại biểu Quốc Hội, đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị.
⇒ Chọn đáp án `C.`
Câu `13:`
→ Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung khái niệm bình đẳng giới.
⇒ Chọn đáp án `D.`
Câu `14:`
→ Bình đẳng giới có tác động góp phần phát triển nguồn nhân lực hiệu quả đến nền kinh tế.
⇒ Chọn đáp án `B.`
Câu `15:`
→ Phát biểu các dân tộc đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ là sai vì thực tế các ân tộc không bình đẳng và quyền lợi như nhau.
⇒ Chọn đáp án `D.`
Câu `16:`
→ Nội dung chỉ có nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình là sai khi nói về bình đẳng giới vì nam hay nữ đều bình đẳng.
⇒ Chọn đáp án `D.`
Câu `18:`
→ Nội dung nam nữ có vị trí, vai trò ngang nhau.
⇒ Chọn đáp án `A.`
Câu `19:
→ Bình đẳng trong giới lĩnh vực chính trị được hiểu là nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cử và được giới.
⇒ Chọn đáp án `A.`
Câu `20:`
→ Trong đấu tranh chống lại các hành vi xuyên tạc chính sách dân tộc của các thế lực thù địch, việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa là thực tiễn sinh động.
⇒ Chọn đáp án `A.`
Câu `21:`
→ ''Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là tôn trọng sự khác biệt của mỗi dân tộc, tạo điều kiện để các dân tộc đoàn kết, cùng phát triển, cùng tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, cùng thực hiện mục tiêu chung của đất nước là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh'' là quan điểm thống nhất của Đảng Cộng Sản và Nhà Nước.
⇒ Chọn đáp án `D.`
Câu `22:`
→ Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối cử vì lý do tôn giáo.
⇒ Chọn đáp án `A.`
Câu `23:`
→ Nội dung tham gia bảo vệ an ninh quốc gia thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.
⇒ Chọn đáp án `C.`
Câu `24:`
→ Một trong những hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử là dẫn đến sai lệch kết quả bầu cử.
⇒ Chọn đáp án `B.`
Câu `25:`
→ Nội dung tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, cơ quan, tổ chức không phải là quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
⇒ Chọn đáp án `A.`
`#Kaseyz`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Bảng tin