

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1: A. to unlock
ready to V: sẵn sàng làm gì đó
2: C. with
provide sb with sth: cung cấp cho ai đó một cái gì đó
3: D. designed
Bị động:
Trong câu này, designed không hẳn là mang nghĩa "đã thiết kế", mà đúng hơn thì là "được thiết kế".
4. A. innovate
can V: có thể làm gì đó
=> Tự động loại các đáp án còn lại
5. C. bridging
to bridge the gap: thu hẹp khoảng cách
6: B. colleague
colleague (n): đồng nghiệp
7. D. who
Mệnh đề quan hệ:
which: dùng cho vật
when: dùng cho khoảng thời gian
where: dùng cho địa điểm
who: dùng cho con người
8. C.independently
Đằng trước là một động từ => Đằng sau phải là một trạng từ
=> Tự động loại các đáp án còn lại
9. B. determined
determined to V: quyết tâm làm gì đó
10. A. on
to count on sb: tin tưởng vào ai đó
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`nacutihe.vt`
1, A
- be ready to do sth : sẵn sàng làm gì
2, C
- provide sb with sth : cung cấp cho ai cái gì
3, D
- Rút gọn ĐTQH (dạng bị động):
`@` Bỏ ĐTQH : that
`@` Bỏ động từ 'tobe' (are)
`@` Động từ giữ nguyên ở dạng PII : designed
4, A
- can + V-inf : có thể ... -> chỉ khả năng
-> Cần một động từ dạng nguyên thể
- innovate (v.) : đổi mới, canh tân
- innovative (a.)
- innovation (n.)
5, C
- bridge a gap (colloc.) : thu hẹp khoảng cách
6, B
- 'Ann Johnson has worked at this college for three years. She is a conscientious employee and gets on well with the other members of the deparment' (Ann Johnson đã làm việc tại trường cao đẳng này trong ba năm. Cô ấy là một nhân viên tận tâm và hòa hợp với các thành viên khác trong khoa)
-> Ann Johnson là một người đồng nghiệp tuyệt vời.
- student (n.): học sinh
- colleague (n.) : đồng nghiệp
- employer (n.) : người chủ
- adult (n.) : người thành niên, người lớn
7, D
- Dùng ĐTQH 'who' thay thế cho danh từ chỉ người 'member of staff'
- N (người) + who/that V O
8, C
- V + adv -> cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ 'work'
- dependence (n.)
- independent (a.)
- depend (v.)
- independently (adv.) : (một cách) độc lập
9, B
- determine to V-inf : quyết tâm làm gì
-> Công việc của cô ấy rất xuất sắc, và cô ấy quyết tâm để thành công
10, A
- count on (phr.v) : tin tưởng, dựa vào
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin