Chọn một phương án A, B, C, hoặc D để điền vào chỗ trống trong văn bản sau.
ENGLISH IN TOURISM
In today's globalized world, English plays a crucial role in the tourism industry. Tourists often rely on English to communicate (17)______ during their travels. Learning basic English phrases can significantly enhance the travel experience and make it easier to navigate new places.
Many travel agencies provide resources (18)______ help travelers learn essential vocabulary related to tourism. These resources can include brochures, guides, and online courses that cover topics such as booking hotels, ordering food, and asking for directions.
When traveling, it is beneficial for tourists to (19)______ their language skills by practicing with locals. Engaging in conversations not only improves their speaking abilities but also helps to create memorable experiences. (20)______ tourists are open to learning and using English, they will find that it enhances their overall travel experience.
17. A. effectively B. effective C. effect D. effected
18. A. who B. which C. where D. what
19. A. improved B. improving C. improve D. to improve
20. A. So B. Because C. Although D. If
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
17.A. effectively → "communicate effectively" (giao tiếp hiệu quả) là cụm từ đúng ngữ pháp và có nghĩa hợp lý.
18,B. which → "resources which help travelers..." (các tài nguyên mà giúp du khách...) phù hợp với ngữ pháp.
19.C. improve → "it is beneficial for tourists to improve their language skills" (có lợi cho du khách để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ) đúng với cấu trúc "it is beneficial for sb to do sth".
20.D. If → "If tourists are open to learning and using English..." (Nếu du khách sẵn sàng học và sử dụng tiếng Anh...) phù hợp về nghĩa.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`nacutihe.vt`
17, A
- V + adv -> cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ 'communicate'
- effectively (adv.) : (một cách) hiệu quả
- effective (a.)
- effect (v.)
18, B
- Dùng ĐTQH 'which' thay thế cho danh từ chỉ vật 'resources'
- N (vật) + which/that + V O/S V O
19, C
- It be adj (for sb) to V-inf : Như thế nào (cho ai đó) làm gì
20, D
- Câu điều kiện loại I:
If + S + V-HTĐ, S + will/may/can (modal verbs) .. + V-inf
-> Diễn tả những tình huống có thể xảy ra trong hiện tại/tương lai
- 'so', 'because' dùng trong mệnh đề chỉ nguyên do
- 'although' dùng trong mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin