Bài 11: Có một hỗn hợp gồm Fe và 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi)
- Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trong dung dịch HCl thì thu được 8,6765 lít khí H2 (đkc
- Nếu cho toàn bộ hỗn hợp trên tác dụng với Cl2 thì tiêu tốn 9,29625 lít Cl2 (đkc
Biết tỷ lệ số mol của Fe và kim loại M trong hỗn hợp là 1 : 4. Tìm kim loại M
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Gọi `n` là hoá trị `M`
Gọi `a` (mol) là số mol `Fe` `(a>0)`
`⇒n_M=4a` (mol)
`-` Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trong dung dịch `HCl`
Ta có : `n_{H_2}={8,6765}/{24,79}=0,35` (mol)
`PTHH:`
`Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑`
pư : `a` `→` `a` (mol)
`2M+2nHCl→2MCl_n+nH_2↑`
pư : `4a` `→` `2an` (mol)
`⇒a+2an=0,35(1)`
`-` Khi cho toàn bộ hỗn hợp trên tác dụng với `Cl_2`
Ta có : `n_{Cl_2}={9,29625}/{24,79}=0,375` (mol)
`PTHH:`
`2Fe+3Cl_2`$\xrightarrow[]{t^o}$`2FeCl_3`
pư : `a` `→` `1,5a` (mol)
`2M+nCl_2`$\xrightarrow[]{t^o}$`2MCl_n`
pư : `4a` `→` `2an` (mol)
`⇒1,5a+2an=0,375(2)`
Từ `(1,2)` `⇒` $\begin{cases} a=0,05(mol)\\an=0,015(mol) \end{cases}$
`⇒` $\begin{cases} n=3\\n_M=0,2 (mol)\end{cases}$
`⇒M_M={5,4}/{0,2}=27` (g/mol)
`⇒` `M` là `Al` (t/m)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Gọi `n` là hoá trị của kim loại `M`
Phương trình hoá học :
$\bullet$ Thí nghiệm `1` :
`Fe+2HCl`$\longrightarrow$`FeCl_2 +H_2`
`2M+2nHCl`$\longrightarrow$`2MCl_n +nH_2`
$\bullet$ Thí nghiệm `2` :
`2Fe+3Cl_2`$\longrightarrow$`2FeCl_3`
`2M+nCl_2`$\longrightarrow$`2MCl_n`
Đặt `n_{Fe}=x(mol)` và `n_{M}=y(mol)=>x/y=1/4=>y=4x`
Có : `n_{H_2}=(V_{H_2})/(24,79)=(8,6765)/(24,79)=0,35(mol)`
`=>x+0,5yn=0,35`
Có : `n_{Cl_2}=(V_{Cl_2})/(24,79)=(9,29625)/(24,79)=0,375`
`=>1,5x+0,5yn=0,375`
Suy ra : `x=0,05=>y=0.2(mol)`
Khi đó : `M_M =(m_{M})/(n_{M})=(5,4)/(0,2)=27=>M` là `Al`
Vậy kim loại `M` là `Al`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin