BT1. Chọn từ đúng chính tả:
1. Nhớ lời mẹ dặn: đun nước sẽ rồi mới nấu xô làm cỗ. (xôi, sôi)
2. Tôi không hiểu ... anh ...nhãng học tập. (xao sao)
3. Chiếc bàn kê tường nên bị xây .. (xát, sát)
4. Lá rụng ..quanh gốc cây .. giữa vườn. (xung, sung)
5. Cha con ông .. đi lúc .. tối. (xẩm, sẫm)
6. Những cây mọc giữa lau lách. (xen, sen)
7. Món .. vang này còn nóng con ăn đi cho mẹ đỡ. ... ruột. (sốt, xốt)
و.. 8. Bà lão húp cháo .. rồi lại khấn vái ...(sì sụp, xì xụp)
9. Phải .. việc .. trâu là dễ. (chăn, chăng)
10. Thằng bé mặt mũi dễ thong mặc cái áo xanh. (mặt, mặc)
11. Vì cái ngòi bút đã .. lại nên nó .. đi. (quăn, quăng)
12. Cô ấy có .. đẹp lại có lòng son (sắt, sắc)
13. Chúng ta phải .. đánh địch ở .. đường này. (chặng, chặn)
14. .. sơn này đã trải qua bao .. khổ mới có ngày nay. (gian, giang)
15. Bây giờ phải mang .. lên .. gác. (thang, than)
16. Nó đo nhờ tôi đo gmột cái áo len. (đang, đan)
17. Đứa bé gầy .. đang .. ngồi dậy. (lồm cồm, còm, cồm, lịm cịm)
18. Sau khi .. kẻ gian đến công an, chị lại .. con lên rẫy. (địu, điệu)
19. Xe chạy .., chuông kêu ... (boong boong, bon bon)
20. Cô ấy nhẩn nha bóc từng .. bưởi chấm .. ăn. (muối, múi)
21. Mỗi buổi chiều thu .., lòng tôi buồn ... (man mác, man mát)
22. Vì bất ..mà ông đâm ra ăn nói lỗ... (mãng, mãn)
23. Khi trời tối .., cảnh vật càng tĩnh ... (mịch, mịt)
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1` Nhớ lời mẹ dặn: đun nước sôi rồi mới nấu xôi làm cỗ.
`2` Tôi không hiểu sao anh xao nhãng học tập.
`3` Chiếc bàn kê tường nên bị xây xát.
`4` Lá rụng xung quanh gốc cây sung giữa vườn.
`5` Cha con ông xẩm đi lúc sẫm tối.
`6` Những cây mọc giữa lau lách xen.
`7` Món sốt vang này còn nóng con ăn đi cho mẹ đỡ xót ruột.
`8` Bà lão húp cháo xì xụp rồi lại khấn vái.
`9` Phải chăn việc chăng trâu là dễ.
`10` Thằng bé mặt mũi dễ thương mặc cái áo xanh.
`11` Vì cái ngòi bút đã quăn lại nên nó quăng đi.
`12` Cô ấy có sắc đẹp lại có lòng son sắt.
`13` Chúng ta phải chặn đánh địch ở chặng đường này.
`14` Giang sơn này đã trải qua bao gian khổ mới có ngày nay.
`15` Bây giờ phải mang thang lên than gác.
`16` Nó đo nhờ tôi đo đang một cái áo len.
`17` Đứa bé gầy còm đang lồm cồm ngồi dậy.
`18` Sau khi điệu kẻ gian đến công an, chị lại địu con lên rẫy.
`19` Xe chạy bon bon, chuông kêu boong boong.
`20` Cô ấy nhẩn nha bóc từng múi bưởi chấm muối ăn.
`21` Mỗi buổi chiều thu man mác, lòng tôi buồn man mát.
`22` Vì bất mãn mà ông đâm ra ăn nói lỗ mãng.
`23` Khi trời tối mịt, cảnh vật càng tĩnh mịch.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`color{#ffc0cb}{H}color{#fac6ce}{ạ}color{#f6cbd2}{N}color{#f1d0d5}{gu}color{#ebd6d9}{yệ}color{#ffe0e5}{t}`
sôi: có nghĩa là nước nóng lên, bắt đầu sủi bọt.
sao: chỉ sự bỏ bê, lơ là trong học tập
sát: có nghĩa là gần, chạm vào hoặc áp sát
xung: có nghĩa là bao quát, bao bọc
xẩm: có nghĩa là trời chuyển tối nhưng chưa hẳn là đêm
sen: Cây sen là loại cây mọc trong nước, có hoa nổi tiếng
xốt: là loại gia vị dùng trong ẩm thực
xì xụp Là từ dùng để miêu tả âm thanh khi húp đồ ăn, thường là món súp
chăn: nghĩa là chăm sóc động vật, đặc biệt là gia súc.
mặc: nghĩa là mặc đồ.
quăng: có nghĩa là ném mạnh, vứt đi.
sắc: là vẻ đẹp rõ ràng, nổi bật.
chặn: nghĩa là ngừng lại, không cho phép đi qua.
gian: chỉ sự khó khăn, gian truân trong cuộc sống.
thang: là vật dụng dùng để leo lên hoặc xuống nơi cao
đan: có nghĩa là làm thủ công, kết hợp các sợi để tạo thành một sản phẩm
lồm cồm nghĩa là ngồi dậy từ một tư thế mệt mỏi, chậm chạp
điệu: là cách thể hiện hành động hay cảm xúc
bon bon: âm thanh xe chạy nhẹ nhàng, êm ái.
múi: phần của trái cây, đặc biệt là bưởi.
man mác: có nghĩa là buồn, lãng đãng
mãn: cảm thấy thỏa mãn, hài lòng
mịch: sự yên tĩnh, vắng vẻ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin