0
0
giúp tớ với mn ơiiiiii
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. B
- the + N
2. A
3. A
- there is + N
4. A
5. A
6. C
- the + N
7. A
- clause 1 and clause2
8. A
- most of + N
9.B
10. A
11. D
- a lot of + N
12. B
__
HTĐ : S + tobe +..
V : S + V(s/es/o)
QKĐ : S + was/were +..
V : S + V(ed/cột2)
He/she/it/ s số ít + is/was/has
We/you/they/s số nhiều + are/were/have
each, every, everyone, everybody, someone, somebody, no one, nobody, either, neither + động từ số ít
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1
0
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Câu này có thể là are hoặc were, nhưng trong phần đáp án không có were nên chọn B. are
2. Vì everybody là số ít, nên A. is là chính xác
3. A. is vì money không đếm được và được coi là số ít
4. A. is, vì " this information about taxes " là số ít
5. A. need, vì tomatoes là dạng số nhiều của tomato nên không dùng needs
6. C. are going để miêu tả hành động diễn ra thường xuyên và chủ ngữ trong câu có dạng số nhiều
7. A. work, vì "the father and mother" đang nói đến 2 người, nên đó là số nhiều
8. D. are covered, vì are được dùng cho chủ ngữ số nhiều, còn covered (quá khứ phân từ ) để diễn đạt tình trạng tiên tục
9. B. consists, vì " The United States of America " là số ít
10. B. are, vì "two hours" là số nhiều
11. A. speak and understand, vì có từ " A lot of " ở đầu biểu thị số nhiều
12. B. are, vì " the police " là số nhiều
Vậy thôi, hết.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin